Key Takeaways
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Số hiệu: | 100/2019/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 30/12/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2020 |
Ngày cbà báo: | 08/01/2020 | Số cbà báo: | Từ số 21 đến số 22 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Từ 01/01/2020,ịđịnhNĐLiên kết giải trí trực tuyến Lễ hội Songkran di chuyển ô tô máy vượt đèn vàng phạt tới 01 triệu hợp tác
Đây là nội dung tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và đường sắt.Tbò đó, Điểm e, khoản 4, Điều 6 quy định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô mô tô, ô tô gắn máy (kể cả ô tô máy di chuyểnện) khbà chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thbà sẽ được phạt từ 600.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác.
(Hiện hành mức phạt quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP với cùng hành vi là 300.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác).
Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ (Luật giao thbà đường bộ 2008) 3. Tín hiệu đèn giao thbà có ba mầu, quy định như sau: a) Tín hiệu xa xôi xôinh là được di chuyển; b) Tín hiệu đỏ là cấm di chuyển; c) Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường học giáo dục hợp đã di chuyển quá vạch dừng thì được di chuyển tiếp; trong trường học giáo dục hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được di chuyển nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ qua đường. |
Ngoài ra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô và các loại ô tô tương tự ô tô ô tô khi vượt đèn đỏ, đèn vàng sẽ được phạt tài chính từ 3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác tbò Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100.
(Hiện hành mức phạt là từ 1.200.000 đến 2.000.000 hợp tác tbò Điểm a, Khoản 5, Điều 5 của Nghị định 46).
“Nghị định 100/2019 đã có những chế tài mẽ (nhiều quy định xử phạt mới mẻ mẻ, mức phạt tẩm thựcg thấp), đủ sức rẩm thực đe tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải khát rượu, bia mà còn di chuyểnều khiển phương tiện giao thbà sẽ phần nào giảm bớt số vụ tai nạn giao thbà do rượu, bia gây ra. Đồng thời, các cơ quan báo chí, truyền thbà… cần đẩy mẽ tuyên truyền quy định mới mẻ mẻ này để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân được biết, thực hiện đúng nhằm đảm bảo an toàn giao thbà cho bản thân và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt” – Đây là chia sẻ của Luật gia Bùi Tường Vũ, Giám đốc THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Xbé thêm chi tiết tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
MỤC LỤC VĂN BẢN VĂN BẢN TRẢI NGHIỆM In mục lụcCHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAOTHÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6năm 2012;
Cẩm thực cứ Luật Giao thbà đường bộ ngày 13 tháng 11 năm2008;
Cẩm thực cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng BộGiao thbà vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quyđịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và đường sắt.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vidi chuyểnều chỉnh
1. Nghị định này quy định về hành vivi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối vớitừng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mứcphạt tài chính cụ thể tbò từng chức dchị đối với hành vi vi phạm hành chính tronglĩnh vực giao thbà đường bộ và đường sắt.
2. Các hành vi vi phạm hành chínhtrong các lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước biệt liên quan đến lĩnh vực giao thbà đườngbộ và đường sắt mà khbà quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tạicác Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực đó để xửphạt.
Điều 2. Đối tượngáp dụng
1. Cá nhân, tổ chức có hành vi viphạm hành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ, đường sắt trên lãnh thổ nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tổ chức quy định tại khoản 1 Điềunày gồm:
a) Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có hành vi viphạm mà hành vi đó khbà thuộc nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước được giao;
b) Đơn vị lực lượng vũ trang nhândân;
c) Đơn vị sự nghiệp cbà lập;
d) Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
đ) Tổ chức chính trị - xã hội, tổchức chính trị xã hội - cbà cbà việc, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - cbà cbà việc;
e) Tổ chức kinh tế được thành lậptbò quy định của Luật Dochị nghiệp gồm:Dochị nghiệp tư nhân, cbà ty cổ phần, cbà ty trách nhiệm hữu hạn, cbà ty hợpdchị và các đơn vị phụ thuộc dochị nghiệp (chi nhánh, vẩm thực phòng đại diện);
g) Tổ chức kinh tế được thành lậptbò quy định của Luật Hợp tác xã gồm: Hợptác xã, liên hiệp hợp tác xã;
h) Tổ chức đượcthành lập tbò quy định của Luật Đầu tư gồm:Nhà đầu tư trong nước, ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài; chi nhánh, vẩm thực phòng đại diện của thương nhân, dochị nghiệp nướcngoài tại Việt Nam; vẩm thực phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nướcngoài tại Việt Nam;
i) Các tổ chức biệt được thành lậptbò quy định của pháp luật.
3. Hộ kinh dochị, hộ ngôi nhà cửa, tổ hợp tác thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy địnhtại Nghị định này được xử phạt như đối với cá nhân vi phạm.
4. Người có thẩm quyền lập biên bản,thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức, cá nhân có liên quan đến cbà cbà việcxử phạt vi phạm hành chính tbò quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Giảithích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau:
1. Lĩnh vực giao thbà đường bộ:
a) Máy kéo là loại ô tô gồm phần đầumáy tự di chuyển, được lái bằng càng hoặc vô lẩm thựcg và rơ moóc được kéo tbò (cóthể tháo rời với phần đầu kéo);
b) Các loại ô tô tương tự ô tô ô tô làloại phương tiện giao thbà đường bộ chạy bằng động cơ có từ hai trục, phụ thânn kinh dochịhô tô trở lên, có phần động cơ và thùng hàng (nếu có) lắp trên cùng một xát xi (kểcả loại ô tô 4 kinh dochịh chạy bằng nẩm thựcg lượng di chuyểnện);
c) Các loại ô tô tương tự ô tô mô tô làphương tiện giao thbà đường bộ chạy bằng động cơ, có hai kinh dochịh hoặc ba kinh dochịh, códung tích làm cbà cbà việc của động cơ từ 50 cm3trở lên, có vận tốc thiết kếto nhất to hơn 50 km/h, có khối lượng bản thân khbà to hơn 400 kg;
d) Xe máy di chuyểnện là ô tô gắn máy được dẫnđộng bằng động cơ di chuyểnện có cbà suất to nhất khbà to hơn 4 kW, có vận tốc thiếtkế to nhất khbà to hơn 50 km/h;
đ) Các loại ô tô tương tự ô tô gắn máylà phương tiện giao thbà đường bộ chạy bằng động cơ, có hai kinh dochịh hoặc ba kinh dochịhvà vận tốc thiết kế to nhất khbà to hơn 50 km/h, trừ các ô tô quy định tại di chuyểnểme khoản này;
e) Xe đạp máy là ô tô thô sơ hai kinh dochịhcó lắp động cơ, vận tốc thiết kế to nhất khbà to hơn 25 km/h và khi tắt máythì đạp ô tô di chuyển được (kể cả ô tô đạp di chuyểnện).
2. Lĩnh vực giao thbà đường sắt:
a) Dốc gù là hệ thống thiết được phụcvụ cbà tác dồn tàu mà khi đầu máy đẩy đoàn toa ô tô đến đỉnh dốc, sẽ tiến hànhtác nghiệp cắt nối toa ô tô để các toa ô tô lợi dụng thế nẩm thựcg của đỉnh dốc tự chạyvào các đường trong bãi dồn;
b) Dồn phóng là phương pháp lợi dụngđộng nẩm thựcg của đoàn dồn để phóng toa ô tô hoặc cụm toa ô tô vào các đường trong bãidồn;
c) Thả trôi là phương pháp lợi dụngthế nẩm thựcg của đường dồn tàu để thả cho toa ô tô hoặc cụm toa ô tô tự chạy vào các đườngtrong bãi dồn;
d) Cắt hớt là phương pháp cắt cụmtoa ô tô khi đoàn dồn đang dịch chuyển;
đ) Chế độ hô đáp là quy định bắt buộcmà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quy định hô các mệnh lệnh, thực hiện các biểu thị và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chấphành các mệnh lệnh, biểu thị phải đáp lại đúng nội dung đã nhận được;
e) Cấp cảnh báo là thbà báo bằngvẩm thực bản cho các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu liên quan vềtình trạng bất ổn định của kết cấu hạ tầng đường sắt, phương tiện giaothbà đường sắt và các trường học giáo dục hợp cần thiết biệt, kèm tbò các biện pháp thựchiện nhằm bảo đảm an toàn chạy tàu;
g) Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúcđường sắt là khoảng khu vực dọc tbò đường sắt đủ để tàu chạy qua khbà đượcva quệt;
h) Phạm vi an toàn đường ngang làđoạn đường bộ di chuyển qua đường sắt nằm giữa hai cần chắn, tuổi thấpn chắn (bao gồm cả cầnchắn, tuổi thấpn chắn) hoặc nằm giữa hai ray chính ngoài cùng và hai bên đường sắtcách má ray ngoài cùng trở ra 06 m nơi khbà có chắn;
i) Phạm vi an toàn cầu cbà cộng là phạmvi giữa hai cần chắn, tuổi thấpn chắn (bao gồm cả cần chắn, tuổi thấpn chắn) hoặc phạm vi từmép trong của mố (giáp đầu dầm) hai đầu cầu trở ra mỗi bên 10 m ở nơi khbà cócần chắn, tuổi thấpn chắn.
Điều 4. Các biệnpháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quảvi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ, đường sắt bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạngban đầu đã được thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;
b) Buộc tháo dỡcbà trình, phần cbà trình xây dựng khbà có giấy phép hoặc xây dựng khbàđúng với giấy phép;
c) Buộc thực hiện biện pháp để khắcphục tình trạng ô nhiễm môi trường học giáo dục do vi phạm hành chính gây ra;
d) Buộc tái xuất phương tiện khỏiViệt Nam;
đ) Buộc nộp lại số lợi bất hợp phápcó được do thực hiện vi phạm hành chính;
e) Các biện pháp khắc phục hậu quảbiệt được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Các biện pháp khắc phục hậu quảbiệt trong lĩnh vực giao thbà đường bộ:
a) Buộc phải tháodỡ các vật che khuất đại dương báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thbà hoặcbuộc phải di dời cỏ trồng khbà đúng quy định;
b) Buộc phải thu dọn thóc, lúa,rơm, rạ, nbà, lâm, hải sản, rác, chất phế thải, phương tiện, vật tư, vật liệu,hàng hóa, máy móc, thiết được, đại dương hiệu, đại dương quảng cáo, di chuyểnnh, vật sắc nhọn,dây, các loại vật dụng, vật cản biệt;
c) Buộc phải thực hiện ngay các biệnpháp bảo đảm an toàn giao thbà tbò quy định hoặc buộc phải treo đại dương báothbà tin cbà trình có đầy đủ nội dung tbò quy định;
d) Buộc phải xây dựng lại bến ô tô,bãi đỗ ô tô, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ tbò đúng quy định, bảo đảmtiêu chuẩn kỹ thuật;
đ) Buộc phải bổ sung hoặc sửa chữacác đại dương báo hiệu được mất, được hư hỏng và khắc phục các hư hỏng của cbà trình đườngbộ;
e) Buộc phải lắp đầy đủ thiết được hoặcthay thế thiết được đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính nẩm thựcg kỹthuật của phương tiện, thiết được tbò quy định hoặc tháo bỏ những thiết được lắpthêm khbà đúng quy định;
g) Buộc phải phụ thân trí phương tiệnbiệt để chở số hành biệth vượt quá quy định được phép chở của phương tiện;
h) Buộc phải đẩm thựcg ký, niêm yết đầyđủ, chính xác các thbà tin tbò quy định;
i) Buộc phải gắn hộp đèn với chữ“TAXI” hoặc buộc phải niêm yết cụm từ “XE TAXI”, “XE HỢP ĐỒNG”, “XE DU LỊCH”tbò đúng quy định;
k) Buộc phải cấp “thẻ nhận dạng láiô tô” cho lái ô tô tbò quy định;
l) Buộc phải tổ chức tập huấn nghiệpvụ hoặc tổ chức khám y tế định kỳ cho lái ô tô và nhân viên phục vụ trên ô tôtbò quy định;
m) Buộc phải ký hợp hợp tác với lái ô tôvà nhân viên phục vụ trên ô tô;
n) Buộc phải xây dựng và thực hiệnquy trình bảo đảm an toàn giao thbà tbò quy định;
o) Buộc phải phụ thân trí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếpdi chuyểnều hành hoạt động vận tải đủ di chuyểnều kiện tbò quy định;
p) Buộc phải lắp đặt camera, dây antoàn, hợp tác hồ tính tài chính cước, thiết được in hóa đơn, thiết được giám sát hành trìnhtrên ô tô tbò đúng quy định;
q) Buộc phải cung cấp, cập nhật,truyền, lưu trữ, quản lý các thbà tin từ thiết được giám sát hành trình, camera lắptrên ô tô ô tô tbò quy định;
r) Buộc phải cung cấp tên đẩm thựcg nhập,mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết được giám sát hành trình củaô tô ô tô hoặc máy chủ của đơn vị cho cơ quan có thẩm quyền tbò quy định;
s) Buộc phải lập, cập nhật, lưu trữđầy đủ, chính xác lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề của lái ô tô, các hồ sơ,tài liệu có liên quan trong quá trình quản lý, di chuyểnều hành hoạt động vận tải củađơn vị tbò quy định;
t) Buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu,màu sơn ghi trong Giấy đẩm thựcg ký ô tô tbò quy định hoặc buộc phải thực hiện đúngquy định về đại dương số, quy định về kẻ chữ trên thành ô tô và cửa ô tô;
u) Buộc phải khôi phục lại hìnhdáng, kích thước, tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của ô tô và đẩm thựcg kiểm lạitrước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thbà;
v) Buộc phải thực hiện di chuyểnều chỉnhthùng ô tô tbò đúng quy định hiện hành, đẩm thựcg kiểm lại và di chuyểnều chỉnh lại khối lượnghàng hóa cho phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường học giáo dục tbò quy định hiện hành trước khi đưa phương tiện ra thamgia giao thbà;
x) Buộc phải làm thủ tục đẩm thựcg kýô tô, đẩm thựcg ký sang tên hoặc thủ tục đổi lại, thu hồi Giấy đẩm thựcg ký ô tô, đại dương số ô tô,Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục tbò quy định;
y) Buộc phải đưa phương tiện quaytrở lại Khu kinh tế thương mại đặc biệt, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
3. Các biện pháp khắc phục hậu quảbiệt trong lĩnh vực giao thbà đường sắt:
a) Buộc phải lắp đặt đúng, đủ vàduy trì hoạt động ổn định của hệ thống báo hiệu, tín hiệu, thiết được tbòquy định;
b) Buộc phải tổ chức thử hãm hoặc tổchức thực hiện phòng vệ tbò quy định;
c) Buộc phải để toa ô tô chở hàngnguy hiểm (chất nổ, chất cháy) hoặc để ghi dẫn sang đường biệt tbò đúng quy địnhvề dồn tàu;
d) Buộc phải ra khỏi đường sắt, cầu,hầm dành tư nhân cho đường sắt;
đ) Buộc phải đưa đất, đá, cát, vậtchướng ngại, rơm, rạ, nbà sản, rác thải sinh hoạt, chất độc hại, chất phế thải,chất đơn giản cháy, đơn giản nổ các loại vật tư, vật liệu, vật phẩm biệt ra khỏi đường sắt,cbà trình đường sắt biệt hoặc phạm vi đất dành cho đường sắt;
e) Buộc phải đưa bè, mảng, phươngtiện vận tải thủy hoặc các vật thể biệt ra khỏi phạm vi bảo vệ cầu đường sắt;
g) Buộc phải đưa phương tiện giaothbà đường bộ, vật tư, vật liệu, máy móc thiết được, hàng hóa, đại dương phòng vệ, đại dươngbáo tạm thời ra khỏi khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt;
h) Buộc phải thực hiện ngay các biệnpháp bảo đảm an toàn cbà trình đường sắt, bảo đảm an toàn giao thbà đường sắttbò quy định;
i) Buộc phải dỡ bỏ vật che khuất đại dươnghiệu, mốc hiệu, tín hiệu của cbà trình đường sắt hoặc đưa tấm đan bê tbà, gỗ,sắt thép, các vật liệu biệt (đặt trái phép) ra khỏi phạm vi bảo vệ cbà trìnhđường sắt hoặc hạ độ thấp của cỏ trồng có chiều thấp vượt quá quy định, di dờicỏ trồng khbà đúng quy định hoặc có ảnh hưởng đến an toàn cbà trình, an toàngiao thbà đường sắt;
k) Buộc đưa phương tiện, thiết được,vật liệu, hàng hóa, chất phế thải, các vật phẩm biệt (để trái phép) ra khỏi phạmvi bảo vệ cbà trình đường sắt, hành lang an toàn giao thbà đường sắt;
l) Buộc phải tháodỡ, di chuyển các cbà trình, ngôi ngôi nhà ở, lều, quán gây trở ngại cho cbà cbà việc xây dựng,cải tạo, mở rộng và bảo đảm an toàn cbà trình đường sắt hoặc buộc phải tháo dỡ, di chuyển lều, quán (dựng trái phép), đại dương quảngcáo, đại dương chỉ dẫn, các vật che chắn biệt (đặt, treo trái phép) ra khỏi phạm viđất dành cho đường sắt hoặc buộc phải phá dỡ cbà trình hết hạn sử dụng, tháo dỡ cbà trình được thu hồi, hủy giấy phép;
m) Buộc phải gia cố, di chuyển hoặccải tạo cbà trình gây ảnh hưởng đến an toàn giao thbà đường sắt tbò tình tình yêu cầucủa cơ quan có thẩm quyền;
n) Buộc phải tổ chức sửa chữa, bổsung, gia cố, thay thế các hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt để bảo đảm chất lượngtbò cbà lệnh tốc độ, cbà lệnh tải trọng đã cbà phụ thân;
o) Buộc phải phụ thân trí đủ thiết được antoàn, tín hiệu, đại dương báo, tín hiệu phòng vệ tbò quy định;
p) Buộc phải để phương tiện, vật liệu,thiết được thi cbà tbò đúng quy định, khbà gây cản trở chạy tàu;
q) Buộc phải lắp đầy đủ tbò đúngquy định hoặc thay thế thiết được đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lạitính nẩm thựcg kỹ thuật của các thiết được, gồm: thiết được hãm tự động, hãm bằng tay;van hãm khẩn cấp, hợp tác hồ áp suất (tại vị trí làm cbà cbà việc của trưởng tàu và trêntoa ô tô biệth); thiết được ghép nối đầu máy, toa ô tô; thiết được tín hiệu đuôi tàu; hợp táchồ báo tốc độ, thiết được ghi tốc độ và các thbà tin liên quan đến cbà cbà việc di chuyểnềuhành chạy tàu (hộp đen); thiết được cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi láitàu; thiết được đo tốc độ tàu, thiết được thbà tin liên lạc giữa trưởng tàu và láitàu (tại vị trí làm cbà cbà việc của trưởng tàu);
r) Buộc phải khôi phục lại kết cấu,hình dáng, tính nẩm thựcg sử dụng ban đầu của phương tiện trước khi đưa phương tiệntham gia giao thbà trên đường sắt;
s) Buộc phải bổ sung đầy đủ tbòquy định trên tàu biệth hoặc tàu hàng về: thiết được, dụng cụ, vật liệu chữacháy; thuốc sơ, cấp cứu; dụng cụ thoát hiểm; dụng cụ chèn tàu; dụng cụ, vật liệuđể sửa chữa đơn giản; tín hiệu cầm tay;
t) Buộc phải hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạmvề vị trí quy định hoặc đưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, hàng hóa ra khỏi đầu máy;
u) Buộc phải phụ thân trí phương tiệnbiệt để chở số hành biệth vượt quá quy định được phép chở của toa ô tô;
v) Buộc thu hồi và tiêu hủy bằng,chứng chỉ chuyên môn đã cấp trái phép;
x) Buộc phải đưa thi hài, hài cốt, độngvật sống, thú cưng có dịch vấn đề y tế, chất đơn giản cháy, đơn giản nổ, vũ khí, hàng nguy hiểm,xgiải khát tàu (tại ga đến bên cạnh nhất trong trường học giáo dục hợp tàu đang chạy), ra ga để xử lýtbò quy định;
y) Buộc phải thực hiện ngay nhiệm vụvận tải đặc biệt, an sinh xã hội tbò tình tình yêu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan quảnlý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định.
4. Nguyên tắc áp dụng biện pháp khắcphục hậu quả được thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 28 củaLuật Xử lý vi phạm hành chính.
Chương II
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC,MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰCGIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Mục 1. VI PHẠMQUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô và các loại ô tô tương tự ô tô ô tô vi phạm quy tắc giaothbà đường bộ
1. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà chấphành hiệu lệnh, chỉ dẫn của đại dương báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm d, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k khoản 2; di chuyểnểm a, di chuyểnểmd, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm k, di chuyểnểm l, di chuyểnểm o, di chuyểnểm r, di chuyểnểm s khoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểmc, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm I khoản 4; di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểmg, di chuyểnểm i khoản 5; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 6; di chuyểnểm a, di chuyểnểm ckhoản 7; di chuyểnểm a khoản 8 Điều này;
b) Chuyển hướngkhbà nhường quyền di chuyển trước cho: Người di chuyển bộ, ô tô lẩm thực của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật quađường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ; ô tô thô sơ đang di chuyển trên phầnđường dành cho ô tô thô sơ;
c) Chuyển hướngkhbà nhường đường cho: Các ô tô di chuyển ngược chiều; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ, ô tô lẩm thực của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật đang qua đường tại nơi khbà có vạch kẻ đường cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ;
d) Khi dừngô tô, đỗ ô tô khbà có tín hiệu báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện biệt biết;
đ) Khi đỗ ô tôchiếm một phần đường ô tô chạy khbà đặt ngay báo hiệu nguy hiểm tbò quy định,trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 6 Điều này và trường học giáo dục hợp đỗ ô tô tạivị trí quy định được phép đỗ ô tô;
e) Khbà gắnđại dương báo hiệu ở phía trước ô tô kéo, phía sau ô tô được kéo; di chuyểnều khiển ô tô kéo rơmoóc khbà có đại dương báo hiệu tbò quy định;
g) Bấm còitrong đô thị và khu đbà dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05giờ ngày hôm sau, trừ các ô tô ưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụ tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Chuyển lànđường khbà đúng nơi cho phép hoặc khbà có tín hiệu báo trước, trừ các hành vivi phạm quy định tại di chuyểnểm g khoản 5 Điều này;
b) Điều khiểnô tô chạy tốc độ thấp hơn các ô tô biệt di chuyển cùng chiều mà khbà di chuyển về bên phải phầnđường ô tô chạy, trừ trường học giáo dục hợp các ô tô biệt di chuyển cùng chiều chạy quá tốc độ quy định;
c) Chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrên phức tạpcg lái quá số lượng quy định;
d) Khbà tuânthủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm m, di chuyểnểm n khoản 3 Điều này;
đ) Điều khiểnô tô có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thbà mà khbà dừng lại, khbà giữnguyên hiện trường học giáo dục, khbà tham gia cấp cứu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được nạn, trừ hành vi vi phạm quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản 8 Điều này;
e) Xe được quyềnưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết được phát tín hiệu ưu tiên khbà đúng quy định hoặcsử dụng thiết được phát tín hiệu ưu tiên mà khbà có giấy phép của cơ quan có thẩmquyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng khbà còn giátrị sử dụng tbò quy định;
g) Dừng ô tô, đỗô tô trên phần đường ô tô chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừngô tô, đỗ ô tô khbà sát mép đường phía bên phải tbò chiều di chuyển ở nơi đường có lề đườnghẹp hoặc khbà có lề đường; dừng ô tô, đỗ ô tô ngược với chiều lưu thbà của làn đường;dừng ô tô, đỗ ô tô trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường ô tô chạy; đỗ ô tôtrên dốc khbà chèn kinh dochịh; mở cửa ô tô, để cửa ô tô mở khbà bảo đảm an toàn;
h) Dừng ô tôkhbà sát tbò lề đường, hè phố phía bên phải tbò chiều di chuyển hoặc kinh dochịh ô tô bên cạnh nhấtcách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng ô tô trên đường ô tô di chuyểnện, đường dành tư nhâncho ô tô buýt; dừng ô tô trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường di chuyểnện thoại,di chuyểnện thấp thế, chỗ dành tư nhân cho ô tô chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máykhi dừng ô tô; dừng ô tô, đỗ ô tô khbà đúng vị trí quy định ở những đoạn có phụ thân trínơi dừng ô tô, đỗ ô tô; dừng ô tô, đỗ ô tô trên phần đường dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ qua đường;dừng ô tô nơi có đại dương “Cấm dừng ô tô và đỗ ô tô”, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmi khoản 4, di chuyểnểm b khoản 6 Điềunày;
i) Quay đầu ô tôtrái quy định trong khu dân cư;
k) Quay đầu ô tôở phần đường dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầuvượt, trừ trường học giáo dục hợp tổ chức giao thbà tại những khu vực này có phụ thân trí nơiquay đầu ô tô.
3. Phạt tài chính từ800.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
b) Bấm còi, rúga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa xôi xôi trong đô thị, khu đbà dân cư,trừ các ô tô ưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụ tbò quy định;
c) Chuyển hướngkhbà giảm tốc độ hoặc khbà có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường học giáo dục hợp di chuyểnều khiểnô tô di chuyển tbò hướng tgiá rẻ nhỏ bé bég của đoạn đường bộ ở nơi đường khbà giao nhau cùng mức);
d) Khbà tuânthủ các quy định về dừng ô tô, đỗ ô tô tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đườngsắt; dừng ô tô, đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm b khoản 2, di chuyểnểm b khoản 3 Điều 49 Nghị địnhnày;
đ) Dừng ô tô, đỗô tô tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đườnggiao nhau; di chuyểnểm dừng đón, trả biệth của ô tô buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có phụ thân trí đường cho ô tô ô tô ra vào;nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn ô tô; che khuất đại dương báo hiệu đườngbộ; nơi mở dải phân cách giữa;
e) Đỗ ô tô khbàsát tbò lề đường, hè phố phía bên phải tbò chiều di chuyển hoặc kinh dochịh ô tô bên cạnh nhấtcách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ ô tô trên đường ô tô di chuyểnện, đường dành tư nhâncho ô tô buýt; đỗ ô tô trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường di chuyểnện thoại,di chuyểnện thấp thế, chỗ dành tư nhân cho ô tô chữa cháy lấy nước; đỗ, để ô tô ở hè phố tráiquy định của pháp luật; đỗ ô tô nơi có đại dương “Cấm đỗ ô tô” hoặc đại dương “Cấm dừng ô tô vàđỗ ô tô”, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm i khoản 4, di chuyểnểmb khoản 6 Điều này;
g) Khbà sử dụnghoặc sử dụng khbà đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, khi hậu tồi hạn chế tầm nhìn; sử dụng đènchiếu xa xôi xôi khi tránh ô tô di chuyển ngược chiều;
h) Điều khiểnô tô ô tô kéo tbò ô tô biệt, vật biệt (trừ trường học giáo dục hợp kéo tbò một rơ moóc, sơ mirơ moóc hoặc một ô tô ô tô, ô tô máy chuyên dùng biệt khi ô tô này khbà tự chạy được);di chuyểnều khiển ô tô ô tô đẩy ô tô biệt, vật biệt; di chuyểnều khiển ô tô kéo rơ moóc, sơ mi rơmoóc kéo thêm rơ moóc hoặc ô tô biệt, vật biệt; khbà nối chắc chắn, an toàn giữaô tô kéo và ô tô được kéo khi kéo nhau;
i) Chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrên ô tô được kéo, trừ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển;
k) Quay đầu ô tôtại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu ô tô tại nơi đường hẹp,đường dốc, đoạn đường tgiá rẻ nhỏ bé bég tầm nhìn được che khuất, nơi có đại dương báo “Cấm quay đầuô tô”;
l) Khbà giữkhoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với ô tô chạy liền trước hoặc khbà giữ khoảngcách tbò quy định của đại dương báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai ô tô”, trừ cáchành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm g khoản 5 Điều này;
m) Khbà giảmtốc độ và nhường đường khi di chuyểnều khiển ô tô chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đườngchính;
n) Khbà nhườngđường cho ô tô di chuyển trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơiđường giao nhau;
o) Lùi ô tô ở đườngmột chiều, đường có đại dương “Cấm di chuyển ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đườngdành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhaucùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn được che khuất; lùi ô tô khbà quan sát hoặckhbà có tín hiệu báo trước, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 8 Điềunày;
p) Khbà thắtdây an toàn khi di chuyểnều khiển ô tô chạy trên đường;
q) Chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrên ô tô ô tô khbà thắt dây an toàn (tại vị trí có trang được dây an toàn) khi ô tôđang chạy;
r) Chạy tronghầm đường bộ khbà sử dụng đèn chiếu sáng bên cạnh;
s) Điều khiểnô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tốithiểu cho phép.
4. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dùng tay sửdụng di chuyểnện thoại di động khi đang di chuyểnều khiển ô tô chạy trên đường;
b) Đi vào khuvực cấm, đường có đại dương báo hiệu có nội dung cấm di chuyển vào đối với loại phương tiệnđang di chuyểnều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 5, di chuyểnểm akhoản 8 Điều này và các trường học giáo dục hợp ô tô ưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụ khẩn cấptbò quy định;
c) Điều khiểnô tô khbà đủ di chuyểnều kiện để thu phí tbò hình thức di chuyểnện tử tự động khbà dừng di chuyểnvào làn đường dành tư nhân thu phí tbò hình thức di chuyểnện tử tự động khbà dừng tạicác trạm thu phí;
d) Dừng ô tô, đỗô tô tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (tbò hướng lưu thbà) củađường đôi; trên đoạn đường tgiá rẻ nhỏ bé bég hoặc bên cạnh đầu dốc nơi tầm nhìn được che khuất;trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một ô tô biệt đang dừng, đỗ, trừ hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều này;
đ) Dừng ô tô, đỗô tô, quay đầu ô tô trái quy định gây ùn tắc giao thbà;
e) Xe khbà đượcquyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết được phát tín hiệu của ô tô được quyền ưutiên;
g) Khbà thựchiện biện pháp bảo đảm an toàn tbò quy định khi ô tô ô tô được hư hỏng ngay tạinơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
h) Khbà nhườngđường cho ô tô xin vượt khi có đủ di chuyểnều kiện an toàn;
i) Lùi ô tô,quay đầu ô tô trong hầm đường bộ; dừng ô tô, đỗ ô tô, vượt ô tô trong hầm đường bộkhbà đúng nơi quy định.
5. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà chấphành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thbà;
b) Khbà chấphành hiệu lệnh, hướng dẫn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển giao thbà hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm soátgiao thbà;
c) Đi ngượcchiều của đường một chiều, di chuyển ngược chiều trên đường có đại dương “Cấm di chuyển ngược chiều”,trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 8 Điều này và các trường học giáo dục hợpô tô ưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụ khẩn cấp tbò quy định;
d) Vượt ô tôtrong những trường học giáo dục hợp khbà được vượt, vượt ô tô tại đoạn đường có đại dương báo hiệucó nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang di chuyểnều khiển); khbà có báohiệu trước khi vượt; vượt bên phải ô tô biệt trong trường học giáo dục hợp khbà được phép, trừtrường học giáo dục hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho ô tô di chuyển cùng chiều được phân biệtbằng vạch kẻ phân làn đường mà ô tô chạy trên làn đường bên phải chạy tốc độ hơnô tô đang chạy trên làn đường bên trái;
đ) Điều khiểnô tô khbà di chuyển bên phải tbò chiều di chuyển của mình; di chuyển khbà đúng phần đường hoặc lànđường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tạidi chuyểnểm c khoản 4 Điều này; di chuyểnều khiển ô tô di chuyển qua dải phân cách cố định ở giữa haiphần đường ô tô chạy; di chuyểnều khiển ô tô di chuyển trên hè phố, trừ trường học giáo dục hợp di chuyểnều khiển ô tôdi chuyển qua hè phố để vào ngôi ngôi nhà;
e) Tránh ô tô di chuyểnngược chiều khbà đúng quy định, trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa xôi xôi khitránh ô tô di chuyển ngược chiều quy định tại di chuyểnểm g khoản 3 Điều này; khbà nhường đườngcho ô tô di chuyển ngược chiều tbò quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướngngại vật;
g) Khbà tuânthủ các quy định khi vào hoặc ra đường thấp tốc; di chuyểnều khiển ô tô chạy ở làn dừngô tô khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường thấp tốc; chuyển làn đường khbà đúngnơi cho phép hoặc khbà có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường thấp tốc;khbà tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với ô tô chạy liền trước khichạy trên đường thấp tốc;
h) Khbà nhườngđường hoặc gây cản trở ô tô được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên di chuyển làmnhiệm vụ;
i) Điều khiểnô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
6. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;
b) Dừng ô tô, đỗô tô trên đường thấp tốc khbà đúng nơi quy định; khbà có báo hiệu để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người láiô tô biệt biết khi buộc phải dừng ô tô, đỗ ô tô trên đường thấp tốc khbà đúng nơi quyđịnh; quay đầu ô tô trên đường thấp tốc;
c) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
7. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 12.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà chú ýquan sát, di chuyểnều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thbà; dừngô tô, đỗ ô tô, quay đầu ô tô, lùi ô tô, tránh ô tô, vượt ô tô, chuyển hướng, chuyển làn đườngkhbà đúng quy định gây tai nạn giao thbà; khbà di chuyển đúng phần đường, làn đường,khbà giữ khoảng cách an toàn giữa hai ô tô tbò quy định gây tai nạn giao thbàhoặc di chuyển vào đường có đại dương báo hiệu có nội dung cấm di chuyển vào đối với loại phươngtiện đang di chuyểnều khiển, di chuyển ngược chiều của đường một chiều, di chuyển ngược chiều trênđường có đại dương “Cấm di chuyển ngược chiều” gây tai nạn giao thbà, trừ các hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 8 Điều này;
b) Điều khiểnô tô lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân di chuyểnềukhiển vô lẩm thựcg ô tô khi ô tô đang chạy trên đường;
c) Điều khiểnô tô chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
8. Phạt tài chính từ16.000.000 hợp tác đến 18.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô di chuyển ngược chiều trên đường thấp tốc, lùi ô tô trên đường thấp tốc, trừ các ô tô ưutiên đang di chuyển làm nhiệm vụ khẩn cấp tbò quy định;
b) Gây tai nạngiao thbà khbà dừng lại, khbà giữ nguyên hiện trường học giáo dục, bỏ trốn khbà đếntrình báo với cơ quan có thẩm quyền, khbà tham gia cấp cứu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được nạn;
c) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khíthở.
9. Phạt tài chính từ18.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm bkhoản 7 Điều này mà khbà chấp hành hiệu lệnh dừng ô tô của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụhoặc gây tai nạn giao thbà.
10. Phạt tài chínhtừ 30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
b) Khbà chấphành tình tình yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ;
c) Điều khiểnô tô trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;
d) Khbà chấphành tình tình yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ.
11. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng cáchình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm e khoản 4 Điều này được tịch thu thiết được phát tín hiệuưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2; di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 3; khoản 4; di chuyểnểm a,di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 5Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 5; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 6; khoản 7 Điều này đượctước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành viquy định tại một trong các di chuyểnểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thbàthì được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 02 tháng đến 04 tháng: di chuyểnểm a, di chuyểnểmd, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g khoản 1; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm g khoản 2; di chuyểnểm b, di chuyểnểmg, di chuyểnểm h, di chuyểnểm m, di chuyểnểm n, di chuyểnểm r, di chuyểnểm s khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểm e, di chuyểnểmg, di chuyểnểm h khoản 4; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 5 Điều này;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 9 Điều này hoặc tái phạm hànhvi quy định tại di chuyểnểm b khoản 7 Điều này, được tướcquyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 03 tháng đến 05 tháng;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 8 Điều này được tước quyền sử dụng Giấyphép lái ô tô từ 05 tháng đến 07 tháng;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 6 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phéplái ô tô từ 10 tháng đến 12 tháng;
g) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 8 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phéplái ô tô từ 16 tháng đến 18 tháng;
h) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 10 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ22 tháng đến 24 tháng.
Điều 6. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô mô tô, ô tô gắn máy (kể cả ô tô máy di chuyểnện), các loại ô tô tương tựô tô mô tô và các loại ô tô tương tự ô tô gắn máy vi phạm quy tắc giao thbà đường bộ
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà chấphành hiệu lệnh, chỉ dẫn của đại dương báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểmd, di chuyểnểm g, di chuyểnểm i, di chuyểnểm m khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểmb, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm e khoản 4; khoản 5; di chuyểnểm b khoản 6; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản7; di chuyểnểm d khoản 8 Điều này;
b) Khbà cóbáo hiệu xin vượt trước khi vượt;
c) Khbà giữkhoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với ô tô chạy liền trước hoặc khbà giữ khoảngcách tbò quy định của đại dương báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai ô tô”;
d) Chuyển hướngkhbà nhường quyền di chuyển trước cho: Người di chuyển bộ, ô tô lẩm thực của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật quađường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ; ô tô thô sơ đang di chuyển trên phầnđường dành cho ô tô thô sơ;
đ) Chuyển hướngkhbà nhường đường cho: Các ô tô di chuyển ngược chiều; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ, ô tô lẩm thực của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật đang qua đường tại nơi khbà có vạch kẻ đường cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ;
e) Lùi ô tô môtô ba kinh dochịh khbà quan sát hoặc khbà có tín hiệu báo trước;
g) Chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườingồi trên ô tô sử dụng ô (dù);
h) Khbà tuânthủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm e khoản 2 Điều này;
i) Chuyển lànđường khbà đúng nơi được phép hoặc khbà có tín hiệu báo trước;
k) Điều khiểnô tô chạy dàn hàng ngang từ 03 ô tô trở lên;
l) Khbà sử dụngđèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sauhoặc khi sương mù, khi hậu tồi hạn chế tầm nhìn;
m) Tránh ô tôkhbà đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa xôi xôi khi tránh ô tô di chuyển ngược chiều; khbànhường đường cho ô tô di chuyển ngược chiều tbò quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc,nơi có chướng ngại vật;
n) Bấm còitrong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đènchiếu xa xôi xôi trong đô thị, khu đbà dân cư, trừ các ô tô ưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụtbò quy định;
o) Xe được quyềnưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết được phát tín hiệu ưu tiên khbà đúng quy định hoặcsử dụng thiết được phát tín hiệu ưu tiên mà khbà có Giấy phép của cơ quan có thẩmquyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng khbà còn giátrị sử dụng tbò quy định;
p) Quay đầu ô tôtại nơi khbà được quay đầu ô tô, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm d khoản 4Điều này;
q) Điều khiểnô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tốithiểu cho phép.
2. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 300.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dừng ô tô, đỗô tô trên phần đường ô tô chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
b) Khbà giảmtốc độ và nhường đường khi di chuyểnều khiển ô tô chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đườngchính;
c) Điều khiểnô tô chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
d) Điều khiểnô tô chạy tốc độ thấp mà khbà di chuyển bên phải phần đường ô tô chạy gây cản trở giaothbà;
đ) Dừng ô tô, đỗô tô ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thbà; tụ tập từ 03 ô tô trở lên ở lòngđường, trong hầm đường bộ; đỗ, để ô tô ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy địnhcủa pháp luật;
e) Khbà nhườngđường cho ô tô xin vượt khi có đủ di chuyểnều kiện an toàn; khbà nhường đường cho ô tô di chuyểntrên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giaonhau;
g) Xe khbà đượcquyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết được phát tín hiệu của ô tô được quyền ưutiên;
h) Dừng ô tô, đỗô tô trên đường ô tô di chuyểnện, di chuyểnểm dừng đón trả biệth của ô tô buýt, nơi đường bộ giaonhau, trên phần đường dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ qua đường; dừng ô tô nơi có đại dương “Cấmdừng ô tô và đỗ ô tô”; đỗ ô tô tại nơi có đại dương “Cấm đỗ ô tô” hoặc đại dương “Cấm dừng ô tô vàđỗ ô tô”; khbà tuân thủ các quy định về dừng ô tô, đỗ ô tô tại nơi đường bộ giaonhau cùng mức với đường sắt; dừng ô tô, đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt,trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 2, di chuyểnểm b khoản3 Điều 49 Nghị định này;
i) Khbà đội“mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển môtô, ô tô máy” khbà cài quai đúng quy cách khi di chuyểnều khiển ô tô tham gia giao thbàtrên đường bộ;
k) Chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườingồi trên ô tô khbà đội “mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy” hoặc đội “mũ bảohiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy” khbà cài quai đúng quy cách, trừ trường học giáo dục hợpchở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế di chuyển cấp cứu, thiếu nhi dưới 06 tuổi, áp giải tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạmpháp luật;
l) Chở tbò 02tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên ô tô, trừ trường học giáo dục hợp chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế di chuyển cấp cứu, thiếu nhi dưới 14 tuổi,áp giải tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạm pháp luật;
m) Ngồi phíasau vòng tay qua tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ngồi trước để di chuyểnều khiển ô tô, trừ trường học giáo dục hợp chở thiếu nhingồi phía trước.
3. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Chuyển hướngkhbà giảm tốc độ hoặc khbà có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường học giáo dục hợp di chuyểnều khiểnô tô di chuyển tbò hướng tgiá rẻ nhỏ bé bég của đoạn đường bộ ở nơi đường khbà giao nhau cùng mức);
b) Chở tbò từ03 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên trên ô tô;
c) Bấm còi, rúga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đbà dân cư, trừ các ô tô ưu tiên đang di chuyểnlàm nhiệm vụ tbò quy định;
d) Dừng ô tô, đỗô tô trên cầu;
đ) Điều khiểnô tô thành đoàn gây cản trở giao thbà, trừ trường học giáo dục hợp được cơ quan có thẩm quyềncấp phép;
e) Điều khiểnô tô có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thbà mà khbà dừng lại, khbà giữnguyên hiện trường học giáo dục, khbà tham gia cấp cứu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được nạn, trừ hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm đ khoản 8 Điều này;
g) Điều khiểnô tô khbà di chuyển bên phải tbò chiều di chuyển của mình; di chuyển khbà đúng phần đường, làn đườngquy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); di chuyểnều khiển ô tô di chuyển qua dải phâncách cố định ở giữa hai phần đường ô tô chạy; di chuyểnều khiển ô tô di chuyển trên hè phố, trừtrường học giáo dục hợp di chuyểnều khiển ô tô di chuyển qua hè phố để vào ngôi ngôi nhà;
h) Vượt bên phảitrong trường học giáo dục hợp khbà được phép;
i) Đi vào khuvực cấm, đường có đại dương báo hiệu có nội dung cấm di chuyển vào đối với loại phương tiệnđang di chuyểnều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, di chuyểnểm b khoản 6Điều này và các trường học giáo dục hợp ô tô ưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụ khẩn cấp tbò quy định;
k) Người đangdi chuyểnều khiển ô tô hoặc chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ngồi trên ô tô bám, kéo, đẩy ô tô biệt, vật biệt, dẫndắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặcngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên ô tô vượt quá giới hạn quy định; di chuyểnều khiểnô tô kéo tbò ô tô biệt, vật biệt;
l) Chở hàng vượttrọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đẩm thựcg ký ô tô đối với loại ô tô có quy định vềtrọng tải thiết kế;
m) Chạy tronghầm đường bộ khbà sử dụng đèn chiếu sáng bên cạnh.
4. Phạt tài chính từ600.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
b) Dừng ô tô, đỗô tô trong hầm đường bộ khbà đúng nơi quy định;
c) Vượt ô tôtrong những trường học giáo dục hợp khbà được vượt, vượt ô tô tại đoạn đường có đại dương báo hiệucó nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang di chuyểnều khiển, trừ các hành vivi phạm quy định tại di chuyểnểm h khoản 3 Điều này;
d) Vượt ô tôtrong hầm đường bộ khbà đúng nơi quy định; quay đầu ô tô trong hầm đường bộ;
đ) Khbà nhườngđường hoặc gây cản trở ô tô được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên di chuyển làmnhiệm vụ;
e) Khbà chấphành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thbà;
g) Khbà chấphành hiệu lệnh, hướng dẫn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển giao thbà hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm soátgiao thbà;
h) Người đangdi chuyểnều khiển ô tô sử dụng ô (dù), di chuyểnện thoại di động, thiết được âm thchị, trừ thiếtđược trợ thính.
5. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện hành vidi chuyển ngược chiều của đường một chiều, di chuyển ngược chiều trên đường có đại dương “Cấm di chuyểnngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều này và cáctrường học giáo dục hợp ô tô ưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụ khẩn cấp tbò quy định.
6. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụngchân chống hoặc vật biệt quệt xgiải khát đường khi ô tô đang chạy;
b) Điều khiểnô tô di chuyển vào đường thấp tốc, trừ ô tô phục vụ cbà cbà việc quản lý, bảo trì đường thấp tốc;
c) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
7. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;
b) Khbà chú ýquan sát, di chuyểnều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thbà; di chuyển vàođường thấp tốc, dừng ô tô, đỗ ô tô, quay đầu ô tô, lùi ô tô, tránh ô tô, vượt ô tô, chuyểnhướng, chuyển làn đường khbà đúng quy định gây tai nạn giao thbà; khbà di chuyểnđúng phần đường, làn đường, khbà giữ khoảng cách an toàn giữa hai ô tô tbò quyđịnh gây tai nạn giao thbà hoặc di chuyển vào đường có đại dương báo hiệu có nội dung cấmdi chuyển vào đối với loại phương tiện đang di chuyểnều khiển, di chuyển ngược chiều của đường mộtchiều, di chuyển ngược chiều trên đường có đại dương “Cấm di chuyển ngược chiều” gây tai nạn giaothbà, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm d khoản 8 Điều này;
c) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khíthở.
8. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Bubà cảhai tay khi đang di chuyểnều khiển ô tô; dùng chân di chuyểnều khiển ô tô; ngồi về một bên di chuyểnềukhiển ô tô; nằm trên yên ô tô di chuyểnều khiển ô tô; thay tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển khi ô tô đang chạy;quay tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người về phía sau để di chuyểnều khiển ô tô hoặc đượct mắt di chuyểnều khiển ô tô;
b) Điều khiểnô tô lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
c) Điều khiểnô tô chạy bằng một kinh dochịh đối với ô tô hai kinh dochịh, chạy bằng hai kinh dochịh đối với ô tô bakinh dochịh;
d) Điều khiểnô tô thành đội từ 02 ô tô trở lên chạy quá tốc độ quy định;
đ) Gây tai nạngiao thbà khbà dừng lại, khbà giữ nguyên hiện trường học giáo dục, bỏ trốn khbà đếntrình báo với cơ quan có thẩm quyền, khbà tham gia cấp cứu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được nạn;
e) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
g) Khbà chấphành tình tình yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ;
h) Điều khiểnô tô trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;
i) Khbà chấphành tình tình yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ.
9. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 14.000.000 hợp tác đối với hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 8 Điều này mà gây tai nạn giao thbà hoặc khbàchấp hành hiệu lệnh dừng ô tô của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ.
10. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng cáchình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm g khoản 2 Điều này được tịch thu thiết được phát tín hiệuưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm e, di chuyểnểm i khoản 3; di chuyểnểmđ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 4; khoản 5 Điềunày được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 6; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 7; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểmc, di chuyểnểm d khoản 8 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 02 tháng đến04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b,di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 8 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 03tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại mộttrong các di chuyểnểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thbà thì được tướcquyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, di chuyểnểm g, di chuyểnểmh, di chuyểnểm k, di chuyểnểm l, di chuyểnểm m, di chuyểnểm n, di chuyểnểm q khoản 1; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm e, di chuyểnểmg, di chuyểnểm l, di chuyểnểm m khoản 2; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm k, di chuyểnểm m khoản 3; di chuyểnểm đ, di chuyểnểme, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 4 Điều này;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 6; di chuyểnểm đ khoản 8; khoản 9 Điều này được tướcquyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 03 tháng đến 05 tháng;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 6 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phéplái ô tô từ 10 tháng đến 12 tháng;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 7 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phéplái ô tô từ 16 tháng đến 18 tháng;
g) Thực hiện hànhvi quy định tại di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 8 Điều này được tước quyền sửdụng Giấy phép lái ô tô từ 22 tháng đến 24 tháng.
Điều 7. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển máy kéo, ô tô máy chuyên dùng (sau đây gọi cbà cộng là ô tô) vi phạmquy tắc giao thbà đường bộ
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà chấphành hiệu lệnh, chỉ dẫn của đại dương báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản 2; di chuyểnểm a, di chuyểnểmb, di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểmđ, di chuyểnểm g khoản 4; di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ khoản 5; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 6; di chuyểnểma khoản 7; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 8 Điều này;
b) Chuyển hướngkhbà nhường quyền di chuyển trước cho: Người di chuyển bộ, ô tô lẩm thực của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật quađường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ; ô tô thô sơ đang di chuyển trên phầnđường dành cho ô tô thô sơ;
c) Chuyển hướngkhbà nhường đường cho: Các ô tô di chuyển ngược chiều; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ, ô tô lẩm thực của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhuyết tật đang qua đường tại nơi khbà có vạch kẻ đường cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ.
2. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Quay đầu ô tôở phần đường dành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầuvượt, trừ trường học giáo dục hợp tổ chức giao thbà tại những khu vực này có phụ thân trí nơiquay đầu ô tô;
b) Lùi ô tô ở đườngmột chiều, đường có đại dương “Cấm di chuyển ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đườngdành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhaucùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn được che khuất; lùi ô tô khbà quan sát hoặckhbà có tín hiệu báo trước;
c) Đỗ, để ô tô ởhè phố trái quy định của pháp luật;
d) Dừng ô tô, đỗô tô trên phần đường ô tô chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừngô tô, đỗ ô tô khbà sát mép đường phía bên phải tbò chiều di chuyển ở nơi đường có lề đườnghẹp hoặc khbà có lề đường; dừng ô tô, đỗ ô tô ngược với chiều lưu thbà của làn đường;dừng ô tô, đỗ ô tô trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường ô tô chạy; dừngô tô, đỗ ô tô khbà đúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có phụ thân trí nơi dừngô tô, đỗ ô tô; đỗ ô tô trên dốc khbà chèn kinh dochịh; dừng ô tô nơi có đại dương “Cấm dừng ô tô vàđỗ ô tô”; đỗ ô tô nơi có đại dương “Cấm đỗ ô tô” hoặc đại dương “Cấm dừng ô tô và đỗ ô tô”, trừhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 6 Điều này;
đ) Dừng ô tô, đỗô tô tại các vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (tbò hướng lưuthbà) của đường đôi; trên đoạn đường tgiá rẻ nhỏ bé bég hoặc bên cạnh đầu dốc nơi tầm nhìn được chekhuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một ô tô biệt đang dừng, đỗ; nơi đườngbộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; di chuyểnểm dừngđón, trả biệth của ô tô buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụsở cơ quan, tổ chức có phụ thân trí đường cho ô tô ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộngchỉ đủ cho một làn ô tô; che khuất đại dương báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cáchgiữa, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 6 Điều này;
e) Dừng ô tô, đỗô tô ở lòng đường đô thị trái quy định; dừng ô tô, đỗ ô tô trên đường ô tô di chuyểnện, đườngdành tư nhân cho ô tô buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường di chuyểnệnthoại, di chuyểnện thấp thế, các chỗ dành tư nhân cho ô tô chữa cháy lấy nước, trên phần đườngdành cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ qua đường; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng ô tô; mở cửa ô tô,để cửa ô tô mở khbà bảo đảm an toàn;
g) Khi dừngô tô, đỗ ô tô khbà có tín hiệu báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện biệt biết;
h) Khi đỗ ô tôchiếm một phần đường ô tô chạy khbà đặt ngay báo hiệu nguy hiểm tbò quy định,trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 6 Điều này và trường học giáo dục hợp đỗ ô tô tạivị trí quy định được phép đỗ ô tô.
3. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Chạy quá tốcđộ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
b) Đi vào khuvực cấm, đường có đại dương báo hiệu có nội dung cấm di chuyển vào đối với loại phương tiệnđang di chuyểnều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 4; di chuyểnểm akhoản 8 Điều này và các trường học giáo dục hợp ô tô ưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụ khẩn cấptbò quy định;
c) Khbà di chuyểnbên phải tbò chiều di chuyển của mình; di chuyển khbà đúng phần đường hoặc làn đường quy định(làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); di chuyểnều khiển ô tô di chuyển qua dải phân cách cố địnhở giữa hai phần đường ô tô chạy, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c, di chuyểnểmd khoản 4; di chuyểnểm a khoản 8 Điều này;
d) Bấm còi, rúga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa xôi xôi trong đô thị, khu đbà dân cư,trừ các ô tô ưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụ tbò quy định;
đ) Khbà nhườngđường cho ô tô di chuyển trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơiđường giao nhau;
e) Khbà sử dụnghoặc sử dụng khbà đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, khi hậu tồi hạn chế tầm nhìn; sử dụng đènchiếu xa xôi xôi khi tránh ô tô di chuyển ngược chiều;
g) Điều khiểnô tô có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thbà mà khbà dừng lại, khbà giữnguyên hiện trường học giáo dục, khbà tham gia cấp cứu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được nạn, trừ hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm c khoản 8 Điều này;
h) Tránh ô tô,vượt ô tô khbà đúng quy định; khbà nhường đường cho ô tô di chuyển ngược chiều tbò quyđịnh tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;
i) Điều khiểnô tô chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tốithiểu cho phép.
4. Phạt tài chính từ800.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Chạy quá tốcđộ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
b) Chạy ô tôtrong hầm đường bộ khbà sử dụng đèn chiếu sáng;
c) Đi ngược chiềucủa đường một chiều, di chuyển ngược chiều trên đường có đại dương “Cấm di chuyển ngược chiều”, trừcác hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 8 Điều này và các trường học giáo dục hợp ô tôưu tiên đang di chuyển làm nhiệm vụ khẩn cấp tbò quy định;
d) Khbà tuânthủ các quy định khi vào hoặc ra đường thấp tốc; di chuyểnều khiển ô tô chạy ở làn dừngô tô khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường thấp tốc; chuyển làn đường khbà đúngnơi cho phép hoặc khbà có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường thấp tốc;khbà tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với ô tô chạy liền trước khichạy trên đường thấp tốc;
đ) Khbà tuânthủ các quy định về dừng ô tô, đỗ ô tô tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đườngsắt; dừng ô tô, đỗ ô tô trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm b khoản 2, di chuyểnểm b khoản 3 Điều 49 Nghị địnhnày;
e) Khbà nhườngđường hoặc gây cản trở ô tô được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên di chuyển làmnhiệm vụ;
g) Quay đầu ô tôtại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu ô tô tại nơi đường hẹp,đường dốc, đoạn đường tgiá rẻ nhỏ bé bég tầm nhìn được che khuất, nơi có đại dương báo “Cấm quay đầuô tô”.
5. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Lùi ô tô,quay đầu ô tô trong hầm đường bộ;
b) Khbà thựchiện biện pháp bảo đảm an toàn tbò quy định khi phương tiện được hư hỏng trên đoạnđường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
c) Dừng ô tô, đỗô tô trong hầm đường bộ khbà đúng nơi quy định;
d) Khbà chấphành hiệu lệnh, hướng dẫn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển giao thbà hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm soátgiao thbà;
đ) Khbà chấphành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thbà.
6. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dừng ô tô, đỗô tô trên đường thấp tốc khbà đúng nơi quy định; khbà có báo hiệu để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người láiô tô biệt biết khi buộc phải dừng ô tô, đỗ ô tô trên đường thấp tốc khbà đúng nơi quyđịnh; quay đầu ô tô trên đường thấp tốc;
b) Chạy quá tốcđộ quy định trên 20 km/h;
c) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
7. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà chú ýquan sát, di chuyểnều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thbà; dừngô tô, đỗ ô tô, quay đầu ô tô, lùi ô tô, tránh ô tô, vượt ô tô, chuyển hướng, chuyển làn đườngkhbà đúng quy định gây tai nạn giao thbà; khbà di chuyển đúng phần đường, làn đường,khbà giữ khoảng cách an toàn giữa hai ô tô tbò quy định gây tai nạn giao thbàhoặc di chuyển vào đường có đại dương báo hiệu có nội dung cấm di chuyển vào đối với loại phươngtiện đang di chuyểnều khiển, di chuyển ngược chiều của đường một chiều, di chuyển ngược chiều trênđường có đại dương “Cấm di chuyển ngược chiều” gây tai nạn giao thbà, trừ các hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 8 Điều này;
b) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khíthở.
8. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 12.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Lùi ô tô trênđường thấp tốc; di chuyển ngược chiều trên đường thấp tốc;
b) Điều khiểnô tô máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ bé bé hơn 70 km/h, máy kéo di chuyển vào đường thấptốc, trừ phương tiện, thiết được phục vụ cbà cbà việc quản lý, bảo trì đường thấp tốc;
c) Gây tai nạngiao thbà khbà dừng lại, khbà giữ nguyên hiện trường học giáo dục, bỏ trốn khbà đếntrình báo với cơ quan có thẩm quyền, khbà tham gia cấp cứu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được nạn.
9. Phạt tài chính từ16.000.000 hợp tác đến 18.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
b) Khbà chấphành tình tình yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ;
c) Điều khiểnô tô trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;
d) Khbà chấphành tình tình yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ.
10. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng cáchình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm g khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểme khoản 4; khoản 5 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô (khi di chuyểnềukhiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đường bộ(khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiện hànhvi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 6; di chuyểnểm a khoản 7 Điều này được tước quyền sửdụng Giấy phép lái ô tô (khi di chuyểnều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thứcpháp luật về giao thbà đường bộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 02tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các di chuyểnểm, khoảnsau của Điều này mà gây tai nạn giao thbà thì được tước quyền sử dụng Giấy phéplái ô tô (khi di chuyểnều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật vềgiao thbà đường bộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04tháng: di chuyểnểm a khoản 1; di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e,di chuyểnểm i khoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm e khoản 4; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 5Điều này;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 8 Điều này thì được tước quyền sử dụng Giấy phép láiô tô (khi di chuyểnều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giaothbà đường bộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 05 tháng đến 07 tháng;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 6 Điều này thì được tước quyền sử dụng Giấyphép lái ô tô (khi di chuyểnều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật vềgiao thbà đường bộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12tháng;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 7 Điều này thì được tước quyền sử dụng Giấyphép lái ô tô (khi di chuyểnều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật vềgiao thbà đường bộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18tháng;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 9 được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô (khi di chuyểnềukhiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đường bộ(khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng.
Điều 8. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô đạp, ô tô đạp máy (kể cả ô tô đạp di chuyểnện), tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tôthô sơ biệt vi phạm quy tắc giao thbà đường bộ
1. Phạt tài chính từ80.000 hợp tác đến 100.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà di chuyểnbên phải tbò chiều di chuyển của mình, di chuyển khbà đúng phần đường quy định;
b) Dừng ô tô độtngột; chuyển hướng khbà báo hiệu trước;
c) Khbà chấphành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đại dương báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vivi phạm quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2, di chuyểnểm c khoản 3 Điều này;
d) Vượt bên phảitrong các trường học giáo dục hợp khbà được phép;
đ) Dừng ô tô, đỗô tô trên phần đường ô tô chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
e) Chạy tronghầm đường bộ khbà có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu; dừng ô tô, đỗ ô tô trong hầmđường bộ khbà đúng nơi quy định; quay đầu ô tô trong hầm đường bộ;
g) Điều khiểnô tô đạp, ô tô đạp máy di chuyển dàn hàng ngang từ 03 ô tô trở lên, ô tô thô sơ biệt di chuyển dàngôi ngôi nhàng ngang từ 02 ô tô trở lên;
h) Người di chuyểnềukhiển ô tô đạp, ô tô đạp máy sử dụng ô (dù), di chuyểnện thoại di động; chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ngồitrên ô tô đạp, ô tô đạp máy sử dụng ô (dù);
i) Điều khiểnô tô thô sơ di chuyển ban đêm khbà có báo hiệu bằng đèn hoặc vật phản quang;
k) Để ô tô ởlòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ ô tô ở lòng đường đô thịgây cản trở giao thbà, đỗ ô tô trên đường ô tô di chuyểnện, đỗ ô tô trên cầu gây cản trởgiao thbà;
l) Khbà tuânthủ các quy định về dừng ô tô, đỗ ô tô tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đườngsắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 2, di chuyểnểm bkhoản 3 Điều 49 Nghị định này;
m) Dùng ô tô đẩylàm quầy hàng lưu động trên đường, gây cản trở giao thbà;
n) Khbà nhườngđường cho ô tô di chuyển trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơiđường giao nhau;
o) Xe đạp, ô tôđạp máy, ô tô xích lô chở quá số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quy định, trừ trường học giáo dục hợp chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế di chuyểncấp cứu;
p) Xếp hànghóa vượt quá giới hạn quy định, khbà bảo đảm an toàn, gây trở ngại giao thbà,che khuất tầm nhìn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển;
q) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
2. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô đạp, ô tô đạp máy bubà cả hai tay; chuyển hướng đột ngột trước đầu ô tô cơ giớiđang chạy; dùng chân di chuyểnều khiển ô tô đạp, ô tô đạp máy;
b) Khbà chấphành hiệu lệnh, chỉ dẫn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển giao thbà hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm soátgiao thbà;
c) Người đangdi chuyểnều khiển ô tô hoặc chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ngồi trên ô tô bám, kéo, đẩy ô tô biệt, vật biệt, mangvác vật cồng kềnh; di chuyểnều khiển ô tô kéo tbò ô tô biệt, vật biệt;
d) Khbà nhườngđường cho ô tô xin vượt khi có đủ di chuyểnều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với ô tôcơ giới xin vượt, gây cản trở ô tô ưu tiên;
đ) Khbà chấphành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thbà.
3. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 300.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường;
b) Đi ô tô bằngmột kinh dochịh đối với ô tô đạp, ô tô đạp máy; di chuyển ô tô bằng hai kinh dochịh đối với ô tô xích lô;
c) Đi vào khuvực cấm; đường có đại dương báo hiệu nội dung cấm di chuyển vào đối với loại phương tiệnđang di chuyểnều khiển; di chuyển ngược chiều đường của đường một chiều, đường có đại dương “Cấmdi chuyển ngược chiều”;
d) Người di chuyểnềukhiển ô tô đạp máy (kể cả ô tô đạp di chuyểnện) khbà đội “mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô,ô tô máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy” khbà cài quai đúngquy cách khi tham gia giao thbà trên đường bộ;
đ) Chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườingồi trên ô tô đạp máy (kể cả ô tô đạp di chuyểnện) khbà đội “mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển môtô, ô tô máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy” khbà cài quaiđúng quy cách, trừ trường học giáo dục hợp chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế di chuyển cấp cứu, thiếu nhi dưới 06 tuổi,áp giải tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạm pháp luật;
e) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khíthở.
4. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô di chuyển vào đường thấp tốc, trừ phương tiện phục vụ cbà cbà việc quản lý, bảo trì đườngthấp tốc;
b) Gây tai nạngiao thbà khbà dừng lại, khbà giữ nguyên hiện trường học giáo dục, bỏ trốn khbà đếntrình báo với cơ quan có thẩm quyền, khbà tham gia cấp cứu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được nạn;
c) Điều khiểnô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
d) Khbà chấphành tình tình yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ.
5. Ngoài cbà cbà việc đượcphạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành viquy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 3 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổsung tịch thu phương tiện.
Điều 9. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ vi phạm quy tắc giao thbà đường bộ
1. Phạt tài chính từ60.000 hợp tác đến 100.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Khbà di chuyểnđúng phần đường quy định; vượt qua dải phân cách; di chuyển qua đường khbà đúng nơiquy định hoặc khbà bảo đảm an toàn;
b) Khbà chấphành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, đại dương báo hiệu, vạch kẻ đường, trừhành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Khbà chấphành hiệu lệnh, hướng dẫn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển giao thbà hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm soátgiao thbà;
d) Mang, vác vậtcồng kềnh gây cản trở giao thbà;
đ) Đu, bámvào phương tiện giao thbà đang chạy.
2. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ di chuyển vào đường thấp tốc, trừ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiphục vụ cbà cbà việc quản lý, bảo trì đường thấp tốc.
Điều 10. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển, dẫn dắt súc vật, di chuyểnều khiển ô tô súc vật kéo vi phạm quy tắcgiao thbà đường bộ
1. Phạt tài chính từ60.000 hợp tác đến 100.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà nhườngđường tbò quy định, khbà báo hiệu bằng tay khi chuyển hướng;
b) Khbà chấphành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, đại dương báo hiệu, vạch kẻ đường, trừhành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Khbà đủ dụngcụ đựng chất thải của súc vật hoặc khbà dọn sạch chất thải của súc vật thải rađường, hè phố;
d) Điều khiển,dẫn dắt súc vật di chuyển khbà đúng phần đường quy định, di chuyển vào đường cấm, khu vực cấm,di chuyển vào phần đường của ô tô cơ giới;
đ) Để súc vậtdi chuyển trên đường bộ khbà bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và phương tiện đang tham giagiao thbà;
e) Đi dàngôi ngôi nhàng ngang từ 02 ô tô trở lên;
g) Để súc vậtkéo ô tô mà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển;
h) Điều khiểnô tô khbà có báo hiệu tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà chấphành hiệu lệnh, hướng dẫn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển giao thbà hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm soátgiao thbà;
b) Dắt súc vậtchạy tbò khi đang di chuyểnều khiển hoặc ngồi trên phương tiện giao thbà đường bộ;
c) Xếp hànghóa trên ô tô vượt quá giới hạn quy định.
3. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển, dẫn dắt súc vật, di chuyểnềukhiển ô tô súc vật kéo di chuyển vào đường thấp tốc trái quy định.
Điều 11. Xử phạtcác hành vi vi phạm biệt về quy tắc giao thbà đường bộ
1. Phạt tài chính từ80.000 hợp tác đến 100.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được chở trên ô tô đạp, ô tô đạp máy sửdụng ô (dù).
2. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vivi phạm sau đây:
a) Tập trungđbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trái phép, nằm, ngồi trên đường bộ gây cản trở giao thbà;
b) Đá bóng,đá cầu, giải trí cầu lbà hoặc các hoạt động hoạt động biệt trái phép trên đường bộ;sử dụng bàn trượt, pa-tchị, các thiết được tương tự trên phần đường ô tô chạy;
c) Người đượcchở trên ô tô mô tô, ô tô gắn máy (kể cả ô tô máy di chuyểnện), các loại ô tô tương tự ô tô môtô và các loại ô tô tương tự ô tô gắn máy sử dụng ô (dù);
d) Người đượcchở trên ô tô đạp, ô tô đạp máy bám, kéo, đẩy ô tô biệt, vật biệt, mang vác vật cồngkềnh.
3. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 300.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được chở trên ô tô mô tô, ô tô gắn máy(kể cả ô tô máy di chuyểnện), các loại ô tô tương tự ô tô mô tô, các loại ô tô tương tự ô tô gắnmáy, ô tô đạp máy (kể cả ô tô đạp di chuyểnện) khbà đội “mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô,ô tô máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy” khbà cài quai đúngquy cách khi tham gia giao thbà trên đường bộ.
4. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 400.000 hợp tác đến 800.000 hợp tácđối với tổ chức để vật che khuất đại dương báo, đèn tín hiệu giao thbà.
5. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được chở trên ô tô ô tô khbà thắtdây an toàn (tại vị trí có trang được dây an toàn) khi ô tô đang chạy.
6. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được chở trên ô tô mô tô, ô tô gắn máy(kể cả ô tô máy di chuyểnện), các loại ô tô tương tự ô tô mô tô, các loại ô tô tương tự ô tô gắnmáy bám, kéo, đẩy ô tô biệt, vật biệt, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh, đứngtrên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
7. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 1.000.000 hợp tác đến2.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà cứugiúp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tai nạn giao thbà khi có tình tình yêu cầu;
b) Ném gạch,đất, đá, cát hoặc vật thể biệt vào phương tiện đang tham gia giao thbà trên đườngbộ.
8. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 4.000.000 hợp tác đến8.000.000 hợp tác đối với tổ chức cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường học giáo dục vụ tai nạngiao thbà, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm đ khoản2, di chuyểnểm b khoản 8 Điều 5; di chuyểnểm e khoản 3, di chuyểnểm đ khoản 8 Điều6; di chuyểnểm g khoản 3, di chuyểnểm c khoản 8 Điều 7; di chuyểnểmb khoản 4 Điều 8 Nghị định này.
9. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 8.000.000 hợp tác đến12.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc khbà chấp hànhtình tình yêu cầu thchị tra, kiểm tra, kiểm soát của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ, trừ các hànhvi vi phạm quy định tại khoản 9, di chuyểnểm b, di chuyểnểm d khoản 10 Điều5; di chuyểnểm g, di chuyểnểm i khoản 8, khoản 9 Điều 6; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d khoản 9 Điều 7; di chuyểnểm d khoản 4Điều 8; di chuyểnểm b khoản 6 Điều 33 Nghị định này.
10. Phạt tài chínhtừ 6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trong cáchành vi vi phạm sau đây:
a) Ném di chuyểnnh,rải di chuyểnnh hoặc vật sắc nhọn biệt, đổ dầu nhờn hoặc các chất gây trơn biệt trênđường bộ; chẩm thựcg dây hoặc các vật cản biệt qua đường gây nguy hiểm đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vàphương tiện tham gia giao thbà;
b) Xâm phạmy tế, tài sản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được nạn hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gây tai nạn;
c) Lợi dụngcbà cbà việc xảy ra tai nạn giao thbà để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làmmất trật tự, cản trở cbà cbà việc xử lý tai nạn giao thbà.
11. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 10 Điều này nếu làtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyềnsử dụng Giấy phép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng.
12. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 4 Điều này buộc phải tháo dỡcác vật che khuất đại dương báo hiệu đường bộ, đèn tínhiệu giao thbà;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 10 Điều này buộc phải thu dọn di chuyểnnh, vật sắcnhọn, dây hoặc các vật cản biệt và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thayđổi do vi phạm hành chính gây ra.
Mục 2. VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 12. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành chođường bộ
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tácđối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Bán hàngrong hoặc kinh dochị hàng hóa nhỏ bé bé lẻ biệt trên lòng đường đô thị, trên vỉa hè các tuyếnphố có quy định cấm kinh dochị hàng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản2, di chuyểnểm b khoản 5, di chuyểnểm e khoản 6 Điều này;
b) Phơi thóc,lúa, rơm, rạ, nbà, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ.
2. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 600.000 hợp tác đến 800.000 hợp tácđối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng,khai thác tạm thời trên đất hành lang an toàn đường bộ vào mục đích cchị tácnbà nghiệp làm ảnh hưởng đến an toàn cbà trình đường bộ và an toàn giaothbà;
b) Trồng cỏtrong phạm vi đất dành cho đường bộ làm che khuất tầm nhìn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiểnphương tiện giao thbà;
c) Chiếm dụngdải phân cách giữa của đường đôi làm nơi: Bày, kinh dochị hàng hóa; để vật liệu xây dựng,trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 5; di chuyểnểm d, di chuyểnểm e khoản 6 Điềunày;
d) Họp siêu thị,sắm, kinh dochị hàng hóa trong phạm vi đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị, trừcác hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm d khoản 5; di chuyểnểm d, di chuyểnểm i khoản 6 Điềunày;
đ) Xả nướcra đường bộ khbà đúng nơi quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm hkhoản 6 Điều này.
3. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 1.000.000 hợp tác đến2.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng đườngbộ trái quy định để tổ chức các hoạt động vẩm thực hóa, hoạt động, diễu hành, lễ hội;
b) Dựng cổngchào hoặc các vật che chắn biệt trái quy định trong phạm vi đất dành cho đườngbộ gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thbà đường bộ;
c) Treo bẩm thựcgrôn, biểu ngữ trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đếntrật tự an toàn giao thbà đường bộ;
d) Đặt, treođại dương hiệu, đại dương quảng cáo trên đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị, trừcác hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 8 Điều này;
đ) Chiếm dụngdải phân cách giữa của đường đôi làm nơi để ô tô, trbà, giữ ô tô;
e) Sử dụngtrái phép đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị làm nơi sửa chữa phương tiện,máy móc, thiết được; rửa ô tô, bơm nước mui ô tô gây ảnh hưởng đến trật tự an toàngiao thbà đường bộ.
4. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 2.000.000 hợp tác đến4.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi đổ rác ra đường bộ khbà đúngnơi quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: di chuyểnểm a khoản 6 Điều này;khoản 3, khoản 4 Điều 20 Nghị định này.
5. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 4.000.000 hợp tác đến6.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dựng rạp,lều quán, cổng ra vào, tường rào các loại, cbà trình biệt trái phép trong phạmvi đất dành cho đường bộ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm đ khoản 6,di chuyểnểm b khoản 8, di chuyểnểm a khoản 9 Điều này;
b) Sử dụngtrái phép lòng đường đô thị, hè phố để: Họp siêu thị; kinh dochị tiện ích ẩm thực giải khát;bày, kinh dochị hàng hóa; sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết được; rửa ô tô; đặt, treođại dương hiệu, đại dương quảng cáo; xây, đặt bục bệ; làm mái che hoặc thực hiện các hoạtđộng biệt gây cản trở giao thbà, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm d,di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g khoản 6; khoản 7; di chuyểnểm a khoản 8 Điều này;
c) Chiếm dụnglòng đường đô thị hoặc hè phố dưới 05 m2 làm nơi trbà, giữ ô tô;
d) Chiếm dụngphần đường ô tô chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị dưới 20 m2 làm nơitrbà, giữ ô tô.
6. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 8.000.000 hợp tác đến12.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Đổ, đểtrái phép vật liệu, chất phế thải trong phạm vi đất dành cho đường bộ, trừ cáchành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 20 Nghịđịnh này;
b) Tự ý đào,đắp, san, lấp mặt bằng trong: Hành lang an toàn đường bộ, phần đất dọc hai bênđường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ cbà trình đường bộ;
c) Tự ý gắnvào cbà trình báo hiệu đường bộ các nội dung khbà liên quan tới ý nghĩa, mụcđích của cbà trình đường bộ;
d) Sử dụng tráiphép đất của đường bộ hoặc hành lang an toàn đường bộ làm nơi tập kết hoặctrung chuyển hàng hóa, vật tư, vật liệu xây dựng, máy móc, thiết được, các loại vậtdụng biệt;
đ) Dựng rạp,lều quán, cbà trình biệt trái phép trong khu vực đô thị tại hầm đường bộ, cầuvượt, hầm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ, gầm cầu vượt, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 9 Điều này;
e) Bày, kinh dochịmáy móc, thiết được, vật tư, vật liệu xây dựng hoặc sản xuất, gia cbà hàng hóatrên lòng đường đô thị, hè phố;
g) Chiếm dụnglòng đường đô thị hoặc hè phố từ 05 m2 đến dưới 10 m2 làm nơi trbà, giữ ô tô;
h) Xả nước thảixây dựng từ các cbà trình xây dựng ra phố phường;
i) Chiếm dụngphần đường ô tô chạy hoặc lề đường của đường ngoài đô thị từ 20 m2 trở lên làmnơi trbà, giữ ô tô.
7. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 12.000.000 hợp tác đến16.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi chiếm dụng lòng đường đô thịhoặc hè phố từ 10 m2 đến dưới 20 m2 làm nơi trbà, giữ ô tô.
8. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 20.000.000 hợp tác đến30.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Chiếm dụnglòng đường đô thị hoặc hè phố từ 20 m2 trở lên làm nơi trbà, giữ ô tô;
b) Dựng đại dươngquảng cáo trên đất hành lang an toàn đường bộ khi chưa được cơ quan quản lý đườngbộ có thẩm quyền hợp tác ý bằng vẩm thực bản hoặc dựng đại dương quảng cáo trên phần đất dọchai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ cbà trình đường bộ.
9. Phạt tài chính từ15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 30.000.000 hợp tác đến40.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Chiếm dụngđất của đường bộ hoặc đất hành lang an toàn đường bộ để xây dựng ngôi ngôi nhà ở;
b) Mở đườngnhánh đấu nối trái phép vào đường chính.
10. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này buộc phải thu dọn thóc, lúa, rơm,rạ, nbà, lâm, hải sản, thiết được trên đường bộ;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 2 Điều này buộc phải di dời cỏ trồngkhbà đúng quy định và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạmhành chính gây ra;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 2 Điều này buộc phải thu dọn vật tư,vật liệu, hàng hóa và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạmhành chính gây ra;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 3; khoản 4; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 5; di chuyểnểm a,di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 6; khoản 7; di chuyểnểm akhoản 8 Điều này buộc phải thu dọn rác, chất phế thải, phương tiện, vật tư, vậtliệu, hàng hóa, máy móc, thiết được, đại dương hiệu, đại dương quảng cáo, các loại vật dụngbiệt và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hành chínhgây ra;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 5, di chuyểnểm đ khoản 6, di chuyểnểm b khoản 8, khoản 9 Điềunày buộc phải tháo dỡ cbàtrình xây dựng trái phép (khbà có giấy phép hoặc khbà đúng với giấy phép) vàkhôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 13. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về thi cbà, bảo trì cbà trình trong phạm vi đấtdành cho đường bộ
1. Cảnh cáo hoặcphạt tài chính từ 250.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 500.000 hợp tác đến1.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi thi cbà trên đường bộ đangkhai thác khbà treo đại dương báo thbà tin cbà trình hoặc treo đại dương báo thbà tinkhbà đầy đủ nội dung tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 2.000.000 hợp tác đến6.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thi cbàcbà trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ khbà thực hiện tbò đúng cácquy định trong Giấy phép thi cbà hoặc trong vẩm thực bản thỏa thuận thi cbà của cơquan có thẩm quyền, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, di chuyểnểm a khoản4, khoản 5 Điều này;
b) Khbà phụ thântrí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hướng dẫn, di chuyểnều khiển giao thbà khi thi cbà ở chỗ đường hẹp hoặc ởhai đầu cầu, cống, đường ngầm đang thi cbà tbò đúng quy định;
c) Để vật liệu,đất đá, phương tiện thi cbà ngoài phạm vi thi cbà gây cản trở giao thbà;
d) Khbà thudọn ngay các đại dương báo hiệu, rào chắn, phương tiện, vật dụng thi cbà, các vậtliệu biệt hoặc khbà hoàn trả phần đường (gồm lòng đường, lề đường, hè phố), phầnđất dọc hai bên đường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ cbà trình đường bộ,hành lang an toàn đường bộ tbò nguyên trạng khi thi cbà xong.
3. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 6.000.000 hợp tác đến10.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Thi cbàcbà trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ có Giấy phép thi cbà nhưng đã hếtthời hạn ghi trong Giấy phép hoặc có vẩm thực bản thỏa thuận thi cbà của cơ quan cóthẩm quyền nhưng đã hết thời hạn thi cbà ghi trong vẩm thực bản;
b) Thi cbàtrên đường bộ đang khai thác khbà có biện pháp bảo đảm an toàn giao thbàthbà suốt để xảy ra ùn tắc giao thbà nghiêm trọng.
4. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 10.000.000 hợp tác đến14.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Thi cbàtrên đường bộ đang khai thác có phụ thân trí đại dương báo hiệu, cọc tiêu di động, rào chắnnhưng khbà đầy đủ tbò quy định; khbà đặt đèn đỏ vào ban đêm tại hai đầu đoạnđường thi cbà;
b) Thi cbàcbà trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ khbà có Giấy phép thi cbà hoặckhbà có vẩm thực bản thỏa thuận thi cbà của cơ quan có thẩm quyền tbò quy định,trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này.
5. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 20.000.000 hợp tác đến30.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Thi cbàcbà trình trên đường đô thị khbà thực hiện tbò phương án thi cbà hoặc thờigian quy định;
b) Thi cbàtrên đường bộ đang khai thác khbà thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm antoàn giao thbà tbò quy định để xảy ra tai nạn giao thbà;
c) Thi cbàtrên đường bộ đang khai thác khbà phụ thân trí đại dương báo hiệu, cọc tiêu di động, ràochắn tbò quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điềunày.
6. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm akhoản 2, di chuyểnểm b khoản 3, di chuyểnểm c khoản 5 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạtbổ sung đình chỉ hoạt động thi cbà hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép thi cbà(nếu có) từ 01 tháng đến 03 tháng.
7. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 1 Điều này buộc phải treo đại dương báo thbà tin cbàtrình có đầy đủ nội dung tbò quy định;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 2; khoản 3; di chuyểnểm a khoản 4; khoản 5Điều này buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thbà tbòquy định;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 2; di chuyểnểm b khoản 4 Điều này buộc phảithực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thbà tbò quy định và khôiphục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 14. Xử phạtcác hành vi vi phạm về xây dựng bến ô tô, bãi đỗ ô tô, trạm dừng nghỉ, trạm thu phíđường bộ
1. Phạt tài chính từ15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 30.000.000 hợp tác đến40.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Xây dựnghoặc thành lập bến ô tô, bãi đỗ ô tô, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ khichưa được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về giao thbà vận tải hợp tác ý tbò quy định;
b) Xây dựng bếnô tô, bãi đỗ ô tô, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ khbà bảo đảm tiêu chuẩn kỹthuật tbò quy định.
2. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này còn buộc phải tháo dỡ cbà trình xây dựng tráiphép và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hành chínhgây ra;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này còn buộc phải xây dựng lại bến ô tô,bãi đỗ ô tô, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí đường bộ tbò đúng quy định, bảo đảmtiêu chuẩn kỹ thuật.
Điều 15. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạtầng giao thbà đường bộ
1. Cảnh cáo hoặcphạt tài chính từ 60.000 hợp tác đến 100.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Chẩm thực dắtsúc vật ở mái đường; buộc súc vật vào hàng cỏ hai bên đường hoặc vào cọc tiêu,đại dương báo, rào chắn, các cbà trình phụ trợ của giao thbà đường bộ;
b) Tự ý leotrèo lên mố, trụ, dầm cầu.
2. Phạt tài chínhtừ 200.000 hợp tác đến 300.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 400.000hợp tác đến 600.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tự ý đốt lửatrên cầu, dưới gầm cầu; neo đậu tàu, thuyền dưới gầm cầu hoặc trong phạm vihành lang an toàn cầu;
b) Tự ý be bờ,tát nước qua mặt đường giao thbà; đặt ống bơm nước, bơm cát qua đường, đốt lửatrên mặt đường.
3. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với tổ chức được giao quản lý, khai thác,bảo trì kết cấu hạ tầng giao thbà đường bộ thực hiện một trong các hành vi viphạm sau đây:
a) Khbà bổsung hoặc sửa chữa đúng lúc tbò quy định các đại dương báo hiệu nguy hiểm đã được mất,được hư hỏng mất tác dụng; khbà có biện pháp khắc phục đúng lúc tbò quy địnhcác hư hỏng của cbà trình đường bộ gây mất an toàn giao thbà;
b) Khbà pháthiện hoặc khbà có biện pháp ngẩm thực chặn, báo cáo đúng lúc các hành vi lấn chiếm,sử dụng trái phép hành lang an toàn giao thbà đường bộ, phần đất dọc hai bênđường bộ dùng để quản lý, bảo trì, bảo vệ cbà trình đường bộ;
c) Khbà cắmcột thủy chí và có biện pháp ngẩm thực chặn phương tiện qua những đoạn đường được ngậpnước sâu trên 0,2 m;
d) Khbà cóquy trình quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì đường bộ tbò quy định hoặckhbà thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong quy trình quản lý, vận hành,khai thác, bảo trì đường bộ đã được phê duyệt.
4. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 6.000.000 hợp tác đến10.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Di chuyểntừ từ trễ các cbà trình, ngôi ngôi nhà, lều quán xây dựng trái phép hoặc cố tình trì hoãncbà cbà việc di chuyển gây cản trở cho cbà cbà việc giải phóng mặt bằng để xây dựng, cải tạo, mởrộng và bảo vệ cbà trình đường bộ khi có quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền;
b) Làm hư hỏnghoặc làm mất tác dụng của hệ thống thoát nước cbà trình đường bộ, trừ các hànhvi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này;
c) Tự ý tháodỡ, di chuyển, treo, đặt, làm hư hỏng, làm sai mục đích sử dụng hoặc làm sai lệchđại dương báo hiệu, đèn tín hiệu giao thbà, rào chắn, cọc tiêu, cột cỏ số, vạch kẻđường, tường bảo vệ, lan can phòng hộ, mốc chỉ giới;
d) Tự ý đậpphá, tháo dỡ bó vỉa hè hoặc sửa chữa, cải tạo vỉa hè trái phép, trừ các hành vivi phạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm c khoản 5 Điều này.
5. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 10.000.000 hợp tác đến14.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Klán,đào, xẻ đường, hè phố trái phép;
b) Phá dỡtrái phép dải phân cách, gương cầu, các cbà trình, thiết được an toàn giao thbàtrên đường bộ, cấu kiện, phụ kiện của cbà trình đường bộ, trừ các hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 4 Điều này;
c) Tự ý tháo,mở làm hư hỏng nắp cống, nắp ga các cbà trình ngầm, hệ thống tuy nen trên đườnggiao thbà;
d) Nổ mìn hoặckhai thác đất, cát, đá, sỏi, khoáng sản biệt trái phép làm ảnh hưởng đến cbàtrình đường bộ;
đ) Rải, đổhóa chất gây hư hỏng cbà trình đường bộ.
6. Phạt tài chính từ8.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với tổ chức quản lý, vận hành trạm thuphí đường bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà thựchiện đúng quy trình quản lý, vận hành tbò quy định để số lượng ô tô ô tô xếphàng chờ trước trạm thu phí trên một làn ô tô chờ kéo kéo dài nhất to hơn 100 ô tô đến 150ô tô hoặc để chiều kéo kéo dài dòng ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thuphí đến ô tô cuối cùng của hàng ô tô chờ) từ 750 m đến 1.000 m;
b) Khbà thựchiện đúng quy trình quản lý, vận hành tbò quy định để thời gian di chuyển qua trạmthu phí của một ô tô ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng ô tô chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạmthu phí to hơn 10 phút đến 20 phút.
7. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với tổ chức quản lý, vận hành trạm thuphí đường bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà thựchiện đúng quy trình quản lý, vận hành tbò quy định để số lượng ô tô ô tô xếphàng chờ trước trạm thu phí trên một làn ô tô chờ kéo kéo dài nhất to hơn 150 ô tô đến 200ô tô hoặc để chiều kéo kéo dài dòng ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thuphí đến ô tô cuối cùng của hàng ô tô chờ) to hơn 1.000 m đến 2.000 m;
b) Khbà thựchiện đúng quy trình quản lý, vận hành tbò quy định để thời gian di chuyển qua trạmthu phí của một ô tô ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng ô tô chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạmthu phí to hơn 20 phút đến 30 phút.
8. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với tổ chức quản lý, vận hành trạm thuphí đường bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà thựchiện đúng quy trình quản lý, vận hành tbò quy định để số lượng ô tô ô tô xếphàng chờ trước trạm thu phí trên một làn ô tô chờ kéo kéo dài nhất to hơn 200 ô tô hoặc đểchiều kéo kéo dài dòng ô tô xếp hàng chờ trước trạm thu phí (tính từ cabin thu phí đến ô tôcuối cùng của hàng ô tô chờ) to hơn 2.000 m;
b) Khbà thựchiện đúng quy trình quản lý, vận hành tbò quy định để thời gian di chuyển qua trạmthu phí của một ô tô ô tô bất kỳ kể từ lúc dừng ô tô chờ thu phí đến lúc ra khỏi trạmthu phí to hơn 30 phút.
9. Phạt tài chính từ50.000.000 hợp tác đến 70.000.000 hợp tác đối với tổ chức quản lý, vận hành trạm thuphí đường bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vi phạmkhoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này mà khbà chấp hành tình tình yêu cầu của cơ quan quảnlý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về cbà cbà việc triển khai các giải pháp để khắc phục ùn tắcgiao thbà tại khu vực trạm thu phí;
b) Khbà thựchiện cbà cbà việc kết nối, chia sẻ dữ liệu từ trạm thu phí cho cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền tbò quy định.
10. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này buộc phải bổ sung hoặc sửa chữacác đại dương báo hiệu được mất, được hư hỏng và khắc phục các hư hỏng của cbà trình đườngbộ;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 2; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 4; khoản 5 Điềunày buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hànhchính gây ra.
Mục 3. VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 16. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo tbò) vàcác loại ô tô tương tự ô tô ô tô vi phạm quy định về di chuyểnều kiện của phương tiện khitham gia giao thbà
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với hành vi di chuyểnều khiển ô tô khbà có kính chắnluồng luồng gió hoặc có nhưng vỡ hoặc có nhưng khbà có tác dụng (đối với ô tô có thiết kế lắpkính chắn luồng luồng gió).
2. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô khbà có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi đại dương số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cầngạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết được chữa cháy,hợp tác hồ báo áp lực hơi, hợp tác hồ báo tốc độ của ô tô hoặc có những thiết được đónhưng khbà có tác dụng, khbà đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại ô tô đượcquy định phải có những thiết được đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm m khoản 3 Điều 23, di chuyểnểm q khoản 4 Điều 28Nghị định này;
b) Điều khiểnô tô khbà có còi hoặc có nhưng còi khbà có tác dụng;
c) Điều khiểnô tô khbà có bộ phận giảm thchị, giảm phức tạpi hoặc có nhưng khbà có tác dụng,khbà bảo đảm quy chuẩn môi trường học giáo dục về khí thải, tiếng ồn.
3. Phạt tài chính từ800.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bênthành ô tô;
b) Điều khiểnô tô có hệ thống chuyển hướng của ô tô khbà đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;
c) Điều khiểnô tô khbà gắn đủ đại dương số hoặc gắn đại dương số khbà đúng vị trí; gắn đại dương số khbàrõ chữ, số; gắn đại dương số được bẻ tgiá rẻ nhỏ bé bég, được che lấp, được hỏng; sơn, dán thêm làm thayđổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền đại dương (kể cả rơ moóc và sơ mirơ moóc);
d) Điều khiểnô tô khbà lắp đủ kinh dochịh lốp hoặc lắp kinh dochịh lốp khbà đúng kích cỡ hoặc khbà bảo đảmtiêu chuẩn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
đ) Điều khiểnô tô ô tô tải có kích thước thùng ô tô khbà đúng thiết kế của ngôi ngôi nhà sản xuất hoặcthiết kế đã đẩm thựcg ký với cơ quan đẩm thựcg ký ô tô hoặc thiết kế cải tạo đã được cơquan có thẩm quyền phê duyệt (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
e) Điều khiểnô tô ô tô kinh dochị vận tải hành biệth lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm hoặccó kích thước kláng chở hành lý (hầm ô tô) khbà đúng thiết kế của ngôi ngôi nhà sản xuấthoặc thiết kế đã đẩm thựcg ký với cơ quan đẩm thựcg ký ô tô hoặc thiết kế cải tạo đã đượccơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Điều khiểnô tô khbà có Giấy đẩm thựcg ký ô tô tbò quy định hoặc sử dụng Giấy đẩm thựcg ký ô tô đã hết hạnsử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiểnô tô khbà gắn đại dương số (đối với loại ô tô có quy định phải gắn đại dương số);
c) Điều khiểnô tô có Giấy chứng nhận hoặc tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dụcnhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Điều khiểnô tô lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng tbò quy định;
đ) Điều khiểnô tô khbà đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng khbà có tác dụng, khbàđúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật.
5. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Điều khiểnô tô đẩm thựcg ký tạm, ô tô có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạncho phép;
b) Điều khiểnô tô quá niên hạn sử dụng tham gia giao thbà (đối với loại ô tô có quy định vềniên hạn sử dụng);
c) Điều khiểnloại ô tô sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thbà (bao gồm cả ô tô cbànbà thuộc diện được đình chỉ tham gia giao thbà);
d) Điều khiểnô tô gắn đại dương số khbà đúng với Giấy đẩm thựcg ký ô tô hoặc gắn đại dương số khbà do cơ quancó thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
đ) Sử dụngGiấy đẩm thựcg ký ô tô, Giấy chứng nhận, tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môitrường học giáo dục khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc được tẩy xóa; sử dụng Giấy đẩm thựcg kýô tô khbà đúng số khung, số máy của ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
e) Điều khiểnô tô khbà có Giấy chứng nhận hoặc tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môitrường học giáo dục (đối với loại ô tô có quy định phải kiểm định, trừ ô tô đẩm thựcg ký tạm thời) hoặccó nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơmoóc).
6. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng cáchình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 3; khoản 4; di chuyểnểm a, di chuyểnểm e khoản 5 Điềunày được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 3, di chuyểnểm d khoản 4 Điều này được tịch thu đèn lắpthêm, còi vượt quá âm lượng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 5 Điều này được tịch thu Giấy chứng nhận,tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục, Giấy đẩm thựcg ký ô tô, đại dương sốkhbà đúng quy định hoặc được tẩy xóa; được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ01 tháng đến 03 tháng;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 5 Điều này được tịch thu phương tiện(trừ trường học giáo dục hợp ô tô ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh dochị vận tải hành biệth cóniên hạn sử dụng vượt quá quy định về di chuyểnều kiện kinh dochị của hình thức kinhdochị đã đẩm thựcg ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, ô tô ô tô dưới 10 chỗngồi kinh dochị vận tải hành biệth) và được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ01 tháng đến 03 tháng;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 4, di chuyểnểm đ khoản 5 Điều này trong trường học giáo dục hợpkhbà có Giấy đẩm thựcg ký ô tô hoặc sử dụng Giấy đẩm thựcg ký ô tô khbà do cơ quan có thẩmquyền cấp, khbà đúng số khung, số máy của ô tô hoặc được tẩy xóa (kể cả rơ moóc vàsơ mi rơ moóc) mà khbà chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện(khbà có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu ô tô hoặc giấy tờ, chứng từ nguồngốc ô tô hợp pháp) thì được tịch thu phương tiện.
7. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện hành vi vi phạm cònđược áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 1; khoản 2; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 3;di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 4 Điều này buộc phải lắp đầy đủ thiết được hoặc thay thế thiếtđược đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính nẩm thựcg kỹ thuật của thiếtđược tbò quy định;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm e khoản 3 Điều này buộc phải lắp đầy đủ thiếtđược hoặc khôi phục lại tính nẩm thựcg kỹ thuật của thiết được tbò quy định, tháo bỏ nhữngthiết được lắp thêm khbà đúng quy định.
Điều 17. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô mô tô, ô tô gắn máy (kể cả ô tô máy di chuyểnện), các loại ô tô tương tựô tô mô tô và các loại ô tô tương tự ô tô gắn máy vi phạm quy định về di chuyểnều kiện củaphương tiện khi tham gia giao thbà
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô khbà có còi; đèn soi đại dương số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidi chuyểnều khiển hoặc có nhưng khbà có tác dụng;
b) Điều khiểnô tô gắn đại dương số khbà đúng quy định; gắn đại dương số khbà rõ chữ, số; gắn đại dương số đượcbẻ tgiá rẻ nhỏ bé bég, được che lấp, được hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổimàu sắc của chữ, số, nền đại dương;
c) Điều khiểnô tô khbà có đèn tín hiệu hoặc có nhưng khbà có tác dụng;
d) Sử dụngcòi khbà đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại ô tô;
đ) Điều khiểnô tô khbà có bộ phận giảm thchị, giảm phức tạpi hoặc có nhưng khbà bảo đảm quy chuẩnmôi trường học giáo dục về khí thải, tiếng ồn;
e) Điều khiểnô tô khbà có đèn chiếu sáng bên cạnh, xa xôi xôi hoặc có nhưng khbà có tác dụng, khbà đúngtiêu chuẩn thiết kế;
g) Điều khiểnô tô khbà có hệ thống hãm hoặc có nhưng khbà có tác dụng, khbà bảo đảm tiêuchuẩn kỹ thuật;
h) Điều khiểnô tô lắp đèn chiếu sáng về phía sau ô tô.
2. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đốivới một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô khbà có Giấy đẩm thựcg ký ô tô tbò quy định hoặc sử dụng Giấy đẩm thựcg ký ô tô đã hết hạnsử dụng;
b) Sử dụng Giấyđẩm thựcg ký ô tô đã được tẩy xóa; sử dụng Giấy đẩm thựcg ký ô tô khbà đúng số khung, số máy củaô tô hoặc khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Điều khiểnô tô khbà gắn đại dương số (đối với loại ô tô có quy định phải gắn đại dương số); gắn đại dương sốkhbà đúng với Giấy đẩm thựcg ký ô tô hoặc gắn đại dương số khbà do cơ quan có thẩm quyềncấp.
3. Phạt tài chính từ800.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đốivới một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô đẩm thựcg ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;
b) Điều khiểnloại ô tô sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thbà.
4. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng cáchình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này được tịch thu còi;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 2 Điều này được tịch thu Giấy đẩm thựcg kýô tô, đại dương số khbà đúng quy định hoặc được tẩy xóa;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phéplái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này được tịch thu phương tiện và tướcquyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 2 Điều này trong trường học giáo dục hợp khbà có Giấyđẩm thựcg ký ô tô hoặc sử dụng Giấy đẩm thựcg ký ô tô khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp,khbà đúng số khung, số máy của ô tô hoặc được tẩy xóa mà khbà chứng minh được nguồngốc xuất xứ của phương tiện (khbà có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu ô tôhoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc ô tô hợp pháp) thì được tịch thu phương tiện.
Điều 18. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thô sơ vi phạm quy định về di chuyểnều kiện của phương tiện khitham gia giao thbà
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với hành vi di chuyểnều khiển ô tô khbà có đẩm thựcg ký,khbà gắn đại dương số (đối với loại ô tô có quy định phải đẩm thựcg ký và gắn đại dương số).
2. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 300.000 hợp tác đốivới một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô khbà có hệ thống hãm hoặc có nhưng khbà có tác dụng;
b) Điều khiểnô tô thô sơ chở biệth, chở hàng khbà bảo đảm tiêu chuẩn về tiện nghi và vệ sinhtbò quy định của địa phương.
Điều 19. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo tbò), ô tô máy chuyên dùng viphạm quy định về di chuyểnều kiện của phương tiện khi tham gia giao thbà
1. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đốivới một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô gắn đại dương số khbà đúng vị trí; gắn đại dương số khbà rõ chữ, số; gắn đại dương số đượcbẻ tgiá rẻ nhỏ bé bég, được che lấp, được hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổimàu sắc của chữ, số, nền đại dương;
b) Điều khiểnô tô khbà có hệ thống hãm hoặc có hệ thống hãm nhưng khbà bảo đảm tiêu chuẩn kỹthuật; di chuyểnều khiển ô tô có hệ thống chuyển hướng khbà bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
c) Điều khiểnô tô có các bộ phận chuyên dùng lắp đặt khbà đúng vị trí; khbà bảo đảm an toànkhi di chuyển;
d) Điều khiểnô tô khbà có đủ đèn chiếu sáng; khbà có bộ phận giảm thchị, giảm phức tạpi hoặc cónhưng khbà có tác dụng, khbà bảo đảm quy chuẩn môi trường học giáo dục về khí thải, tiếng ồn;
đ) Điều khiểnô tô có Giấy chứng nhận hoặc tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dụcnhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc).
2. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô hoạt động khbà đúng phạm vi quy định;
b) Điều khiểnmáy kéo, ô tô máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo trái quy định thamgia giao thbà;
c) Điều khiểnô tô khbà có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục (đốivới loại ô tô có quy định phải kiểm định, trừ ô tô đẩm thựcg ký tạm thời) hoặc có nhưngđã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc);
d) Điều khiểnô tô khbà có Giấy đẩm thựcg ký ô tô hoặc sử dụng Giấy đẩm thựcg ký ô tô đã hết hạn sử dụng (kểcả rơ moóc);
đ) Điều khiểnô tô khbà gắn đại dương số (đối với loại ô tô có quy định phải gắn đại dương số); gắn đại dương sốkhbà đúng với Giấy đẩm thựcg ký ô tô hoặc gắn đại dương số khbà do cơ quan có thẩm quyềncấp (kể cả rơ moóc);
e) Sử dụng Giấyđẩm thựcg ký ô tô, Giấy chứng nhận, tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dụckhbà do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc được tẩy xóa; sử dụng Giấy đẩm thựcg ký ô tôkhbà đúng số khung, số máy của ô tô (kể cả rơ moóc).
3. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn được ápdụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này được tịch thu phương tiện;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản2 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô (khi di chuyểnều khiển máy kéo), chứngchỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đường bộ khi di chuyểnều khiển ô tô máychuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản 2 Điều này được tịch thu Giấy đẩm thựcg kýô tô, đại dương số, Giấy chứng nhận, tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dụckhbà đúng quy định hoặc được tẩy xóa;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d, di chuyểnểm e khoản 2 Điều này trong trường học giáo dục hợp khbà cóGiấy đẩm thựcg ký ô tô hoặc sử dụng Giấy đẩm thựcg ký ô tô khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp,khbà đúng số khung, số máy của ô tô hoặc được tẩy xóa (kể cả rơ moóc) mà khbà chứngminh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (khbà có giấy tờ, chứng từ chuyểnquyền sở hữu ô tô hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc ô tô hợp pháp) thì được tịch thuphương tiện.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 1 Điều này còn được áp dụng biệnpháp khắc phục hậu quả: Buộc phải lắp đầy đủ thiết được hoặc thay thế thiết được đủtiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính nẩm thựcg kỹ thuật của thiết đượctbò quy định.
Điều 20. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô, máy kéo và các loại ô tô tương tự ô tô ô tô vi phạm quy địnhvề bảo vệ môi trường học giáo dục khi tham gia giao thbà
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với hành vi di chuyểnều khiển ô tô khbà đáp ứng tình tình yêu cầuvề vệ sinh lưu thbà trong đô thị.
2. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Để dầu nhờn,hóa chất rơi vãi xgiải khát đường bộ;
b) Chở hàng rời,chất thải, vật liệu xây dựng đơn giản rơi vãi mà khbà có mui, bạt che đậy hoặc cómui, bạt che đậy nhưng vẫn để rơi vãi; chở hàng hoặc chất thải để nước chảy xgiải khátmặt đường gây mất an toàn giao thbà và vệ sinh môi trường học giáo dục;
c) Lôi kéobùn, đất, cát, nguyên liệu, vật liệu hoặc chất phế thải biệt ra đường bộ gây mấtan toàn giao thbà và vệ sinh môi trường học giáo dục.
3. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô đổ trái phép rác,đất, cát, đá, vật liệu, chất phế thải trong phạm vi đất dành cho đường bộ ở đoạnđường ngoài đô thị.
4. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô thực hiện hànhvi đổ trái phép rác, đất, cát, đá, vật liệu, chất phế thải ra phố phường.
5. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tạikhoản 3, khoản 4 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sửdụng Giấy phép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng.
6. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi viphạm quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này còn được áp dụng các biệnpháp khắc phục hậu quả: Buộc phải thu dọn rác, chất phế thải, vật liệu, hànghóa và khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hành chínhgây ra; nếu gây ô nhiễm môi trường học giáo dục phải thực hiện các biện pháp khắc phục tìnhtrạng ô nhiễm môi trường học giáo dục do vi phạm hành chính gây ra.
Mục 4. VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 21. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về di chuyểnều kiện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô cơ giới
1. Phạt cảnhcáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi di chuyểnều khiển ô tô mô tô, ô tô gắn máy (kể cảô tô máy di chuyểnện) và các loại ô tô tương tự ô tô mô tô hoặc di chuyểnều khiển ô tô ô tô, máy kéovà các loại ô tô tương tự ô tô ô tô.
2. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người di chuyểnềukhiển ô tô mô tô, ô tô gắn máy, các loại ô tô tương tự ô tô mô tô và các loại ô tô tươngtự ô tô gắn máy khbà có hoặc khbà mang tbò Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệmdân sự của chủ ô tô cơ giới còn hiệu lực;
b) Người di chuyểnềukhiển ô tô mô tô, ô tô gắn máy, các loại ô tô tương tự ô tô mô tô và các loại ô tô tươngtự ô tô gắn máy khbà mang tbò Giấy đẩm thựcg ký ô tô;
c) Người di chuyểnềukhiển ô tô mô tô và các loại ô tô tương tự ô tô mô tô khbà mang tbò Giấy phép láiô tô, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 5, di chuyểnểm c khoản 7 Điều này.
3. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người di chuyểnềukhiển ô tô ô tô, máy kéo và các loại ô tô tương tự ô tô ô tô khbà mang tbò Giấyphép lái ô tô, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 8 Điều này;
b) Người di chuyểnềukhiển ô tô ô tô, máy kéo và các loại ô tô tương tự ô tô ô tô khbà mang tbò Giấyđẩm thựcg ký ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Người di chuyểnềukhiển ô tô ô tô, máy kéo và các loại ô tô tương tự ô tô ô tô khbà mang tbò Giấy chứngnhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục (đối với loại ô tô có quy địnhphải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
4. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ16 tuổi đến dưới 18 tuổi di chuyểnều khiển ô tô mô tô có dung tích xi lchị từ 50 cm3 trởlên;
b) Người di chuyểnềukhiển ô tô ô tô, máy kéo và các loại ô tô tương tự ô tô ô tô khbà có hoặc khbà mangtbò Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ ô tô cơ giới còn hiệu lực;
c) Người di chuyểnềukhiển ô tô ô tô, máy kéo và các loại ô tô tương tự ô tô ô tô có Giấy phép lái ô tônhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 tháng.
5. Phạt tài chính từ800.000 hợp tác đến 1.200.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô mô tô hai kinh dochịh códung tích xi lchị dưới 175 cm3 và các loại ô tô tương tự ô tô mô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà cóGiấy phép lái ô tô hoặc sử dụng Giấy phép lái ô tô khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp,Giấy phép lái ô tô được tẩy xóa;
b) Có Giấyphép lái ô tô quốc tế do các nước tham gia Cbàước về Giao thbà đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấyphép lái ô tô quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng khbà mang tbò Giấy phép lái ô tô quốcgia;
c) Sử dụng Giấyphép lái ô tô khbà hợp lệ (Giấy phép lái ô tô có số phôi ghi ở mặt sau khbà trùngvới số phôi được cấp mới mẻ mẻ nhất trong hệ thống thbà tin quản lý Giấy phép láiô tô).
6. Phạt tài chính từ1.200.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổidi chuyểnều khiển ô tô ô tô, máy kéo, các loại ô tô tương tự ô tô ô tô.
7. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô mô tô hai kinh dochịh códung tích xi lchị từ 175 cm3 trở lên, ô tô mô tô ba kinh dochịh thực hiện một trong cáchành vi vi phạm sau đây:
a) Có Giấyphép lái ô tô nhưng khbà phù hợp với loại ô tô đang di chuyểnều khiển;
b) Khbà cóGiấy phép lái ô tô hoặc sử dụng Giấy phép lái ô tô khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp,Giấy phép lái ô tô được tẩy xóa;
c) Có Giấy phéplái ô tô quốc tế do các nước tham gia Cbà ướcvề Giao thbà đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấyphép lái ô tô quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng khbà mang tbò Giấy phép lái ô tô quốcgia;
d) Sử dụng Giấyphép lái ô tô khbà hợp lệ (Giấy phép lái ô tô có số phôi ghi ở mặt sau khbà trùngvới số phôi được cấp mới mẻ mẻ nhất trong hệ thống thbà tin quản lý Giấy phép láiô tô).
8. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô, máy kéo vàcác loại ô tô tương tự ô tô ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có Giấyphép lái ô tô nhưng khbà phù hợp với loại ô tô đang di chuyểnều khiển hoặc đã hết hạn sửdụng từ 06 tháng trở lên;
b) Khbà cóGiấy phép lái ô tô hoặc sử dụng Giấy phép lái ô tô khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp,Giấy phép lái ô tô được tẩy xóa;
c) Có Giấyphép lái ô tô quốc tế do các nước tham gia Cbàước về Giao thbà đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấyphép lái ô tô quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng khbà mang tbò Giấy phép lái ô tô quốcgia;
d) Sử dụng Giấyphép lái ô tô khbà hợp lệ (Giấy phép lái ô tô có số phôi ghi ở mặt sau khbà trùngvới số phôi được cấp mới mẻ mẻ nhất trong hệ thống thbà tin quản lý Giấy phép láiô tô).
9. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn được ápdụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm c khoản 5; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d khoản 7; di chuyểnểm b, di chuyểnểmd khoản 8 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phéplái ô tô khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái ô tô được tẩy xóa, Giấyphép lái ô tô khbà hợp lệ;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 5, di chuyểnểm d khoản 7, di chuyểnểm d khoản 8 được tước quyềnsử dụng Giấy phép lái ô tô được cấp mới mẻ mẻ nhất trong hệ thống thbà tin quản lý Giấyphép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng.
Điều 22. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về di chuyểnều kiện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô máy chuyêndùng
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người di chuyểnềukhiển ô tô máy chuyên dùng khbà đúng độ tuổi hoặc tuổi khbà phù hợp với ngành nghềtbò quy định;
b) Người di chuyểnềukhiển ô tô máy chuyên dùng khbà mang tbò bằng (hoặc chứng chỉ) di chuyểnều khiển, chứngchỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đường bộ;
c) Người di chuyểnềukhiển ô tô máy chuyên dùng khbà mang tbò Giấy đẩm thựcg ký ô tô;
d) Người di chuyểnềukhiển ô tô máy chuyên dùng khbà mang tbò Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảovệ môi trường học giáo dục (đối với loại ô tô có quy định phải kiểm định).
2. Phạt tài chính từ600.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùngkhbà có bằng (hoặc chứng chỉ) di chuyểnều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức phápluật về giao thbà đường bộ.
Mục 5. VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Điều 23. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô chở hành biệth, ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và các loại ô tô tương tựô tô ô tô chở hành biệth, chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà hướngdẫn hành biệth đứng, nằm, ngồi đúng vị trí quy định trong ô tô;
b) Khbà mặsiêu thịp tác phục, khbà đeo thẻ tên của lái ô tô tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác trên mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vượt quá quy định được phép chở củaphương tiện nhưng tổng mức phạt tài chính tối đa khbà vượtquá 40.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ôtô chở hành biệth, ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người (trừ ô tô buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chởquá từ 02 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên trên ô tô đến 9 chỗ, chở quá từ 03 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên trên ô tô10 chỗ đến ô tô 15 chỗ, chở quá từ 04 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên trên ô tô 16 chỗ đến ô tô 30 chỗ,chở quá từ 05 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên trên ô tô trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy địnhtại khoản 4 Điều này.
3. Phạt tài chính từ600.000 hợp tác đến 800.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà đóngcửa lên xgiải khát khi ô tô đang chạy;
b) Để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườingồi trên ô tô khi ô tô lên, xgiải khát phà, cầu phao hoặc khi ô tô đang ở trên phà (trừtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tuổi thấp mềm, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật);
c) Khbà chạyđúng tuyến đường, lịch trình, hành trình vận tải quy định;
d) Để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đắtvõng nằm trên ô tô hoặc đu bám ở cửa ô tô, bên ngoài thành ô tô khi ô tô đang chạy;
đ) Sắp xếp, chằngbuộc hành lý, hàng hóa khbà bảo đảm an toàn; để rơi hành lý, hàng hóa trên ô tôxgiải khát đường; để hàng hóa trong kláng chở hành biệth;
e) Chở hànhlý, hàng hóa vượt quá kích thước bao ngoài của ô tô;
g) Vận chuyểngôi ngôi nhàng có mùi hôi thối trên ô tô chở hành biệth;
h) Điều khiểnô tô vận chuyển hành biệth khbà có nhân viên phục vụ trên ô tô đối với những ô tôquy định phải có nhân viên phục vụ;
i) Điều khiểnô tô taxi khbà có hợp tác hồ tính tài chính cước (đối với loại ô tô đẩm thựcg ký sử dụng hợp tác hồtính tài chính) hoặc có nhưng khbà đúng quy định hoặc khbà sử dụng hợp tác hồ tính tài chínhcước tbò quy định khi chở biệth;
k) Điều khiểnô tô niêm yết hành trình chạy ô tô khbà đúng với hành trình đã được cơ quan có thẩmquyền cấp phép;
l) Điều khiểnô tô kinh dochị vận tải hành biệth tbò tuyến cố định thu tài chính vé nhưng khbàtrao vé cho hành biệth, thu tài chính vé thấp hơn quy định;
m) Điều khiểnô tô ô tô kinh dochị vận tải khbà có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, giườngnằm tbò quy định (trừ ô tô buýt nội tỉnh);
n) Điều khiểnô tô ô tô kinh dochị vận tải khbà có hướng dẫn cho hành biệth về an toàn giaothbà và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên ô tô tbò quy định;
o) Điều khiểnô tô taxi khbà sử dụng phần mềm tính tài chính (đối với loại ô tô đẩm thựcg ký sử dụng phầnmềm tính tài chính) hoặc sử dụng phần mềm tính tài chính khbà bảo đảm các tình tình yêu cầu tbòquy định;
p) Điều khiểnô tô taxi sử dụng phần mềm tính tài chính mà trên ô tô khbà có thiết được để kết nối trựctiếp với hành biệth tbò quy định.
4. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác trên mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vượt quá quy định được phép chởcủa phương tiện nhưng tổng mức phạt tài chính tối đa khbà vượtquá 40.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ôtô chở hành biệth chạy tuyến có cự ly to hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm:Chở quá từ 02 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên trên ô tô đến 9 chỗ, chở quá từ 03 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên trênô tô 10 chỗ đến ô tô 15 chỗ, chở quá từ 04 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên trên ô tô 16 chỗ đến ô tô 30chỗ, chở quá từ 05 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên trên ô tô trên 30 chỗ.
5. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilên, xgiải khát ô tô khi ô tô đang chạy;
b) Sang nhượnghành biệth dọc đường cho ô tô biệt mà khbà được hành biệth hợp tác ý; đe dọa, xúcphạm, trchị tuổi thấpnh, lôi kéo hành biệth; bắt ép hành biệth sử dụng tiện ích ngoàiý muốn;
c) Xgiải khátbiệth để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền;
d) Xếp hànhlý, hàng hóa trên ô tô làm lệch ô tô;
đ) Đón, trảhành biệth khbà đúng nơi quy định trên những tuyến đường đã xác định nơi đón,trả biệth hoặc dừng đón, trả hành biệth quá thời gian quy định, trừ hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 7 Điều này;
e) Đón, trảhành biệth tại nơi cấm dừng, cấm đỗ, nơi đường tgiá rẻ nhỏ bé bég tầm nhìn được che khuất, trừhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 7 Điều này;
g) Điều khiểnô tô tham gia kinh dochị vận tải hành biệth khbà gắn thiết được giám sát hànhtrình của ô tô tbò quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm đ khoản 6 Điềunày;
h) Điều khiểnô tô vận chuyển biệth lữ hành, ô tô vận chuyển hành biệth tbò hợp hợp tác sử dụng hợphợp tác bằng vẩm thực bản giấy khbà có hoặc khbà mang tbò dchị tài liệu hành biệth tbòquy định, chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà có tên trong dchị tài liệu hành biệth hoặc vận chuyểnkhbà đúng đối tượng tbò quy định (đối với ô tô kinh dochị vận tải hành biệthtbò hợp hợp tác vận chuyển giáo dục sinh, sinh viên, cán bộ cbà nhân viên di chuyển giáo dục, di chuyểnlàm cbà cbà việc), khbà có hoặc khbà mang tbò hợp hợp tác vận chuyển hoặc có hợp hợp tác vậnchuyển nhưng khbà đúng tbò quy định;
i) Vận chuyểngôi ngôi nhành biệth tbò tuyến cố định khbà có hoặc khbà mang tbò Lệnh vận chuyển hoặccó mang tbò Lệnh vận chuyển nhưng khbà ghi đầy đủ thbà tin, khbà có xác nhậncủa bến ô tô biệth nơi di chuyển, bến ô tô biệth nơi đến tbò quy định;
k) Đón, trảhành biệth khbà đúng địa di chuyểnểm đón, trả hành biệth được ghi trong hợp hợp tác, trừhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 7 Điều này;
l) Vận chuyểnbiệth liên vận quốc tế tbò tuyến cố định khbà có dchị tài liệu hành biệth tbòquy định hoặc chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà có tên trong dchị tài liệu hành biệth, trừ hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định này;
m) Chở hànhlý, hàng hóa vượt quá trọng tải tbò thiết kế của ô tô;
n) Điều khiểnô tô vận chuyển biệth lữ hành, ô tô vận chuyển hành biệth tbò hợp hợp tác gom biệth,kinh dochị vé, thu tài chính hoặc thực hiện cbà cbà việc xác nhận đặt chỗ cho từng hành biệth di chuyểnô tô; di chuyểnều khiển ô tô vận chuyển hành biệth tbò hợp hợp tác ấn định hành trình, lịchtrình cố định để phục vụ cho nhiều hành biệth hoặc nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê vận tảibiệt nhau;
o) Khbà sử dụngthẻ nhận dạng lái ô tô để đẩm thựcg nhập thbà tin tbò quy định hoặc sử dụng thẻ nhậndạng lái ô tô của lái ô tô biệt để đẩm thựcg nhập thbà tin khi di chuyểnều khiển ô tô ô tô chởbiệth;
p) Điều khiểnô tô ô tô kinh dochị vận tải hành biệth khbà lắp camera tbò quy định (đối vớiloại ô tô có quy định phải lắp camera) hoặc có lắp camera nhưng khbà ghi, khbàlưu trữ được hành ảnh trên ô tô (kể cả tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lái ô tô) trong quá trình ô tô tham giagiao thbà tbò quy định;
q) Điều khiểnô tô vận chuyển biệth lữ hành, ô tô vận chuyển hành biệth tbò hợp hợp tác sử dụng hợphợp tác di chuyểnện tử khbà có thiết được để truy cập được nội dung của hợp hợp tác di chuyểnện tửvà dchị tài liệu hành biệth hoặc có nhưng khbà cung cấp cho lực lượng chức nẩm thựcgkhi có tình tình yêu cầu, chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà có tên trong dchị tài liệu hành biệth hoặc vận chuyểnkhbà đúng đối tượng tbò quy định (đối với ô tô kinh dochị vận tải hành biệthtbò hợp hợp tác vận chuyển giáo dục sinh, sinh viên, cán bộ cbà nhân viên di chuyển giáo dục, di chuyểnlàm cbà cbà việc).
6. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Vận chuyểngôi ngôi nhàng nguy hiểm, hàng độc hại, đơn giản cháy, đơn giản nổ hoặc thú cưng, hàng hóa biệt có ảnhhưởng đến y tế của hành biệth trên ô tô chở hành biệth;
b) Chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrên mui ô tô, nóc ô tô, trong kláng chở hành lý của ô tô;
c) Hành hunghành biệth;
d) Điều khiểnô tô ô tô quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luậtgiao thbà đường bộ;
đ) Điều khiểnô tô tham gia kinh dochị vận tải hành biệth có gắn thiết được giám sát hành trình củaô tô nhưng thiết được khbà hoạt động tbò quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật,trang thiết được ngoại vi, các biện pháp biệt làm sai lệch dữ liệu của thiết đượcgiám sát hành trình của ô tô ô tô;
e) Điều khiểnô tô chở hành biệth liên vận quốc tế khbà có hoặc khbà gắn ký hiệu phân biệt quốcgia, phù hiệu liên vận tbò quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặcsử dụng phù hiệu khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp.
7. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Đón, trảhành biệth trên đường thấp tốc;
b) Điều khiểnô tô chở hành biệth khbà có hoặc khbà gắn phù hiệu (đại dương hiệu) tbò quy định hoặccó nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu (đại dương hiệu) khbà do cơquan có thẩm quyền cấp.
8. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn được ápdụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 (trường học giáo dục hợp vượt trên 50% đến 100% số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquy định được phép chở của phương tiện); di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm e khoản 3; di chuyểnểma, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k, di chuyểnểm l, di chuyểnểmm, di chuyểnểm o, di chuyểnểm q khoản 5; khoản 6; di chuyểnểm b khoản 7 Điều này được tước quyền sử dụngGiấy phép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 7 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phéplái ô tô từ 02 tháng đến 04 tháng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này (trường học giáo dục hợp vượt trên 100% sốtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quy định được phép chở của phương tiện) được tước quyền sử dụng Giấy phéplái ô tô từ 03 tháng đến 05 tháng;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm e khoản 6, di chuyểnểm b khoản 7 Điều này được tịch thu phù hiệu(đại dương hiệu) đã hết giá trị sử dụng hoặc khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp.
9. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi viphạm còn được áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này (trường học giáo dục hợp chở hành biệth) buộcphải phụ thân trí phương tiện biệt để chở số hành biệth vượt quá quy định được phépchở của phương tiện;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm l khoản 3 Điều này (trường học giáo dục hợp thu tài chính vé thấp hơnquy định) buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạmhành chính.
Điều 24. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đượckéo tbò) và các loại ô tô tương tự ô tô ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy địnhvề vận tải đường bộ
1. Phạt tài chính từ600.000 hợp tác đến 800.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyểngôi ngôi nhàng trên ô tô phải chằng buộc mà khbà chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng khbàchắc chắn, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 4 Điều này;
b) Điều khiểnô tô xếp hàng trên nóc phức tạpcg lái, xếp hàng làm lệch ô tô;
c) Khbà chốt,đóng cố định cửa sau thùng ô tô khi ô tô đang chạy.
2. Phạt tài chính từ800.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểnô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàngchuyên chở) cho phép tham gia giao thbà được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 10% đến 30% (trừ ô tô xi téc chởchất lỏng), trên 20% đến 30% đối với ô tô xi téc chở chất lỏng;
b) Chở hàngtrên nóc thùng ô tô; chở hàng vượt quá bề rộng thùng ô tô; chở hàng vượt phía trước,phía sau thùng ô tô trên 10% chiều kéo kéo dài ô tô;
c) Chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrên thùng ô tô trái quy định; để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nằm, ngồi trên mui ô tô, đu bám bên ngoàiô tô khi ô tô đang chạy;
d) Điều khiểnô tô tham gia kinh dochị vận tải hàng hóa khbà có hoặc khbà mang tbò Giấy vậntải (Giấy vận chuyển) bằng vẩm thực bản giấy tbò quy định hoặc khbà có thiết được đểtruy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)tbò quy định hoặc có thiết được để truy cập nhưng khbà cung cấp cho lực lượngchức nẩm thựcg khi có tình tình yêu cầu;
đ) Điều khiểnô tô kéo tbò rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bảnthân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mirơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo tbò được ghi trong giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 10% đến 30%.
3. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Điều khiểnô tô tham gia kinh dochị vận tải hàng hóa khbà gắn thiết được giám sát hành trìnhcủa ô tô tbò quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 5 Điều này;
b) Khbà sử dụngthẻ nhận dạng lái ô tô để đẩm thựcg nhập thbà tin tbò quy định hoặc sử dụng thẻ nhậndạng lái ô tô của lái ô tô biệt để đẩm thựcg nhập thbà tin khi di chuyểnều khiển ô tô tham giakinh dochị vận tải hàng hóa;
c) Điều khiểnô tô ô tô kinh dochị vận tải hàng hóa khbà lắp camera tbò quy định (đối với loạiô tô có quy định phải lắp camera) hoặc có lắp camera nhưng khbà ghi, khbà lưutrữ được hình ảnh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lái ô tô trong quá trình di chuyểnều khiển ô tô tham gia giaothbà tbò quy định.
4. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Điều khiểnô tô taxi tải khbà lắp hợp tác hồ tính tài chính cước hoặc lắp hợp tác hồ tính tài chính cướckhbà đúng quy định;
b) Chở hàngvượt quá chiều thấp xếp hàng cho phép đối với ô tô ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơmi rơ moóc);
c) Chởcbà-ten-nơ trên ô tô (kể cả sơ mi rơ moóc) mà khbà sử dụng thiết được để định vịchắc chắn cbà-ten-nơ với ô tô hoặc có sử dụng thiết được nhưng cbà-ten-nơ vẫn đượcxê dịch trong quá trình vận chuyển.
5. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Điều khiểnô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàngchuyên chở) cho phép tham gia giao thbà được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 30% đến 50%;
b) Điều khiểnô tô quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật Giaothbà đường bộ;
c) Điều khiểnô tô tham gia kinh dochị vận tải hàng hóa có gắn thiết được giám sát hành trình củaô tô nhưng thiết được khbà hoạt động tbò quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật,trang thiết được ngoại vi, các biện pháp biệt làm sai lệch dữ liệu của thiết đượcgiám sát hành trình của ô tô ô tô;
d) Điều khiểnô tô kéo tbò rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bảnthân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mirơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo tbò được ghi trong giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 30% đến 50%.
6. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Điều khiểnô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàngchuyên chở) cho phép tham gia giao thbà được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 50% đến 100%;
b) Điều khiểnô tô kéo tbò rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bảnthân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mirơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo tbò được ghi trong giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 50% đến 100%;
c) Nhận, trảhàng trên đường thấp tốc;
d) Điều khiểnô tô khbà có hoặc khbà gắn phù hiệu tbò quy định (đối với loại ô tô có quy địnhphải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụngphù hiệu khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp.
7. Phạt tài chính từ7.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Điều khiểnô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàngchuyên chở) cho phép tham gia giao thbà được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 100% đến 150%;
b) Điều khiểnô tô kéo tbò rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bảnthân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mirơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo tbò được ghi trong giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 100% đến 150%.
8. Phạt tài chính từ8.000.000 hợp tác đến 12.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Điều khiểnô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàngchuyên chở) cho phép tham gia giao thbà được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 150%;
b) Điều khiểnô tô kéo tbò rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bảnthân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mirơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo tbò được ghi trong giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 150%;
c) Vi phạmquy định tại khoản 1, di chuyểnểm c khoản 4 Điều này mà gây tai nạn giao thbà.
9. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn được ápdụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 2; di chuyểnểm b khoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản4; klá̉n 5; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm d khoản 6 Điều này được tước quyền sử dụng Giấyphép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 6, khoản 7, di chuyểnểm c khoản 8 Điều này được tướcquyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 02 tháng đến 04 tháng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 8 Điều này được tước quyền sử dụng Giấyphép lái ô tô từ 03 tháng đến 05 tháng;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d khoản 6 Điều này được tịch thu phù hiệu đã hết giá trịsử dụng hoặc khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 25. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển hàngsiêu trường học giáo dục, siêu trọng
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Chở hàngsiêu trường học giáo dục, siêu trọng khbà có báo hiệu kích thước của hàng tbò quy định;
b) Khbà thựchiện đúng quy định trong Giấy phép lưu hành, trừ các hành vi vi phạm quy định tạidi chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 2 Điều này.
2. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Chở hàngsiêu trường học giáo dục, siêu trọng khbà có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phép lưu hànhnhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng Giấy phép lưu hành khbà do cơ quancó thẩm quyền cấp;
b) Chở hàngsiêu trường học giáo dục, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọnglượng, kích thước bao ngoài của ô tô (sau khi đã xếp hàng lên ô tô) vượt quá quy địnhtrong Giấy phép lưu hành;
c) Chở hàngsiêu trường học giáo dục, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng di chuyểnkhbà đúng tuyến đường quy định trong Giấy phép lưu hành;
d) Chở hàngsiêu trường học giáo dục, siêu trọng có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng chởkhbà đúng loại hàng quy định trong Giấy phép lưu hành.
3. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng các hình thức xửphạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 1 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 2 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ02 tháng đến 04 tháng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này được tịch thu Giấy phép lưu hành đãhết giá trị sử dụng hoặc khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản1, khoản 2 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường còn được áp dụng biện pháp khắc phụchậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hànhchính gây ra.
Điều 26. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô thực hiện hành vi vi phạm quy định về vận chuyển chấtgây ô nhiễm môi trường học giáo dục, hàng nguy hiểm
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Vận chuyểngôi ngôi nhàng nguy hiểm mà dừng ô tô, đỗ ô tô ở nơi đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, khu dân cư, cbà trình quantrọng; khbà có báo hiệu hàng nguy hiểm tbò quy định, trừ các hành vi vi phạmquy định tại khoản 2 Điều này;
b) Vận chuyểncác chất gây ô nhiễm môi trường học giáo dục khbà tbò đúng quy định về bảo vệ môi trường học giáo dục,trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểmkhbà có giấy phép hoặc có nhưng khbà thực hiện đúng quy định trong giấy phép,trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 6 Điều 23Nghị định này.
3. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tạikhoản 1, khoản 2 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sửdụng Giấy phép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản1, khoản 2 Điều này nếu gây ô nhiễm môi trường học giáo dục còn được áp dụng các biện pháp khắcphục hậu quả: Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễmmôi trường học giáo dục do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 27. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô vệ sinh môi trường học giáo dục, ô tô ô tô chở phế thải, vật liệu rời vàô tô chở hàng biệt thực hiện hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận tải trongđô thị
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với hành vi di chuyểnều khiển ô tô khbà chạy đúngtuyến, phạm vi, thời gian quy định.
2. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tạikhoản 1 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấyphép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng.
Điều 28. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, tiện ích hỗ trợ vận tải đườngbộ
1. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 1.000.000 hợp tác đến2.000.000 hợp tác đối với tổ chức kinh dochị vận tải, dịchvụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vivi phạm sau đây:
a) Xếp hànghóa lên mỗi ô tô ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) vượt quá trọng tải (khốilượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thbà được ghi trong Giấy chứngnhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 10% đến 50%(trừ ô tô xi téc chở chất lỏng), trên 20% đến 50% đối với ô tô xi téc chở chất lỏng;
b) Xếp hànghóa lên ô tô ô tô mà khbà ký xác nhận cbà cbà việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải tbòquy định.
2. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 2.000.000 hợp tác đến4.000.000 hợp tác đối với tổ chức kinh dochị vận tải, tiện ích hỗ trợ vận tải thựchiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà niêmyết hoặc niêm yết khbà chính xác, đầy đủ tên, số di chuyểnện thoại của đơn vị kinhdochị vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửaô tô ô tô chở hành biệth tbò quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm dkhoản 4 Điều này;
b) Khbà niêmyết hoặc niêm yết khbà chính xác, đầy đủ tên, số di chuyểnện thoại của đơn vị kinhdochị vận tải hàng hóa, khối lượng bản thân ô tô, khối lượng hàng hóa cho phépchuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thbà trên cánh cửa ô tô ôtô tải tbò quy di chuyểṇnh;
c) Khbà niêmyết hoặc niêm yết khbà chính xác, đầy đủ tên, số di chuyểnện thoại của đơn vị kinhdochị vận tải hàng hóa, khối lượng bản thân ô tô đầu kéo, khối lượnghàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép kéo tbòtrên cánh cửa ô tô ô tô đầu kéo tbò quy di chuyểṇnh; khbà niêm yết hoặc niêm yếtkhbà chính xác, đầy đủ tên, số di chuyểnện tlạ́i của đơn vị kinh dochị vận tảihàng hóa, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phéptham gia giao thbà trên rơ moóc, sơ mi rơ moóc tbò quy định;
d) Khbà niêmyết hoặc niêm yết khbà chính xác, đầy đủ tên, số di chuyểnện thoại của đơn vị kinhdochị taxi tải, chữ taxi tải, tự trọng của ô tô, trọng tải được phép chở của ô tô ởmặt ngoài hai bên thành ô tô hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa phức tạpcg lái ô tô taxi tảitbò quy định;
đ) Khbàniêm yết hoặc niêm yết khbà chính xác, đầy đủ tbò quy định trên ô tô ô tô chởhành biệth về: Biển số ô tô; khối lượng hành lý miễn cước; số di chuyểnện thoại đườngdây nóng;
e) Khbà đánhsố thứ tự ghế ngồi trên ô tô ô tô chở hành biệth tbò quy định;
g) Sử dụng ô tôô tô kinh dochị vận tải hành biệth tbò tuyến cố định, ô tô ô tô kinh dochị vận tảihành biệth bằng ô tô buýt khbà có chỗ ưu tiên cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổivà nữ giới mang thai tbò quy định;
h) Sử dụng ô tôô tô kinh dochị vận tải hành biệth khbà có hướng dẫn cho hành biệth về an toàngiao thbà, thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên ô tô tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 4.000.000 hợp tác đến6.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi xếp hàng hóa lên mỗi ô tô ô tô(kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở)cho phép tham gia giao thbà được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹthuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 50% đến 100%.
4. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 6.000.000 hợp tác đến8.000.000 hợp tác đối với tổ chức kinh dochị vận tải, tiện ích hỗ trợ vận tải thựchiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà cấpLệnh vận chuyển, Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) cho lái ô tô tbò quy định;
b) Khbà thựchiện cbà cbà việc đẩm thựcg ký, niêm yết hoặc niêm yết khbà chính xác, đầy đủ tbò quy địnhvề: Hành trình chạy ô tô; di chuyểnểm đầu, di chuyểnểm cuối của tuyến; giá cước; giá tiện ích;tiêu chuẩn chất lượng tiện ích vận tải, tiện ích hỗ trợ vận tải; trừ các hành vivi phạm quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều này;
c) Sử dụng loạiô tô ô tô chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thiết kế từ từ 09 chỗ (kể cả tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lái) trở lên làm ô tô taxi chở hành biệth;
d) Sử dụng ô tôtaxi chở hành biệth khbà gắn hộp đèn với chữ "TAXI" trên nóc ô tô vàkhbà niêm yết cụm từ “XE TAXI” trên kính phía trước, kính phía sau ô tô tbò quyđịnh hoặc có gắn hộp đèn, có niêm yết cụm từ “XE TAXI” nhưng khbà cố định,khbà đúng kích thước, khbà làm bằng vật liệu phản quang tbò quy định; khbàcó hoặc có số di chuyểnện thoại giao dịch ghi trên ô tô khbà đúng với đẩm thựcg ký của dochịnghiệp (hợp tác xã);
đ) Sử dụngô tô kinh dochị vận tải hành biệth tbò hợp hợp tác, ô tô kinh dochị vận tải biệth dulịch khbà niêm yết cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” (đối với ô tô chở hành biệth tbò hợp hợp tác),cụm từ “XE DU LỊCH” (đối với ô tô chở biệth lữ hành) trên kính phía trước, kínhphía sau ô tô tbò quy định hoặc có niêm yết cụm từ “XE HỢP ĐỒNG”, cụm từ “XE DULỊCH” nhưng khbà cố định, khbà đúng kích thước, khbà làm bằng vật liệu phảnquang tbò quy định;
e) Khbà cấp“thẻ nhận dạng lái ô tô” cho lái ô tô tbò quy định;
g) Sử dụnglái ô tô, nhân viên phục vụ trên ô tô để tham gia kinh dochị vận tải bằng ô tô ô tômà khbà được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải hành biệth và an toàngiao thbà tbò quy định (đối với hình thức kinh dochị vận tải có quy định láiô tô, nhân viên phục vụ trên ô tô phải được tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ);
h) Sử dụnglái ô tô, nhân viên phục vụ trên ô tô để tham gia kinh dochị vận tải bằng ô tô ô tômà khbà có hợp hợp tác lao động tbò quy định;
i) Khbà xâydựng quy trình bảo đảm an toàn giao thbà hoặc xây dựng nhưng khbà đầy đủ cácnội dung tbò quy định hoặc khbà thực hiện đúng quy trình bảo đảm an toàn giaothbà tbò quy định;
k) Khbà phụ thântrí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều hành hoạt động vận tải hoặc có phụ thân trí nhưng khbà đáp ứngđủ di chuyểnều kiện tbò quy định;
l) Sử dụngphương tiện thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã để kinh dochị vận tải bằngô tô ô tô mà khbà có hợp hợp tác tiện ích giữa thành viên với hợp tác xã tbò quy địnhhoặc sử dụng phương tiện khbà thuộc quyền sử dụng hợp pháp để kinh dochị vận tảibằng ô tô ô tô;
m) Khbà cónơi đỗ ô tô tbò quy định;
n) Bến ô tôkhbà xác nhận hoặc xác nhận khbà chính xác, đầy đủ các thbà tin trong Lệnh vậnchuyển tbò quy định hoặc xác nhận vào Lệnh vận chuyển khi ô tô khbà có ở bến;
o) Khbàthbà báo nội dung hợp hợp tác vận chuyển biệth tới Sở Giao thbà vận tải trướckhi thực hiện hợp hợp tác vận chuyển hành biệth tbò quy định;
p) Gom biệth,kinh dochị vé, thu tài chính, xác nhận đặt chỗ cho từng hành biệth di chuyển ô tô đối với ô tô kinhdochị vận tải hành biệth tbò hợp hợp tác, ô tô kinh dochị vận tải biệth lữ hành; ấnđịnh hành trình, lịch trình cố định để phục vụ cho nhiều hành biệth hoặc nhiềutgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê vận tải biệt nhau đối với ô tô kinh dochị vận tải hành biệth tbò hợphợp tác;
q) Sử dụng ô tôô tô kinh dochị vận tải hành biệth khbà có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi,giường nằm tbò quy định (trừ ô tô buýt nội tỉnh);
r) Sử dụng ô tôkinh dochị vận tải hành biệth tbò hợp hợp tác, ô tô kinh dochị vận tải biệth lữ hànhmà ô tô đó có số chuyến trùng lặp di chuyểnểm đầu và trùng lặp di chuyểnểm cuối vượt quá quy định;
s) Kinh dochịvận tải hành biệth tbò hợp hợp tác, kinh dochị vận tải biệth lữ hành khbà thựchiện đúng quy định về đón, trả biệth tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, vẩm thựcphòng đại diện hoặc tại một địa di chuyểnểm cố định biệt do đơn vị kinh dochị vận tảithuê, hợp tác kinh dochị;
t) Sử dụng ô tôtaxi, ô tô kinh dochị vận tải hành biệth tbò hợp hợp tác, ô tô kinh dochị vận tải biệthlữ hành có trên 70% tổng thời gian hoạt động trong 01 tháng (của ô tô) tại địabàn của một địa phương (tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương) mà khbà có phùhiệu do Sở Giao thbà vận tải địa phương đó cấp tbò quy định.
5. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 8.000.000 hợp tác đến10.000.000 hợp tác đối với tổ chức xếp hàng hóa lên mỗi ô tô ô tô (kể cả rơ moóc vàsơ mi rơ moóc) vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép thamgia giao thbà được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảovệ môi trường học giáo dục của ô tô trên 100%.
6. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 10.000.000 hợp tác đến12.000.000 hợp tác đối với tổ chức kinh dochị vận tải, tiện ích hỗ trợ vận tải thựchiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tổ chức hoạtđộng khai thác bến ô tô, bãi đỗ ô tô, trạm dừng nghỉ khi chưa được cơ quan có thẩmquyền cho phép tbò quy định;
b) Để ô tô ô tôkhbà đủ di chuyểnều kiện kinh dochị vận tải biệth vào bến ô tô ô tô biệth đón biệth;
c) Khbà thựchiện cbà cbà việc cung cấp, cập nhật, truyền, lưu trữ, quản lý các thbà tin từ thiết đượcgiám sát hành trình tbò quy định; khbà cung cấp tên đẩm thựcg nhập, mật khẩu truycập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết được giám sát hành trình của các ô tô ô tôthuộc đơn vị cho cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;
d) Khbà thựchiện đúng các nội dung đã đẩm thựcg ký, niêm yết về: Hành trình chạy ô tô; di chuyểnểm đầu,di chuyểnểm cuối của tuyến; giá cước; giá tiện ích; tiêu chuẩn chất lượng tiện ích vận tải,tiện ích hỗ trợ vận tải;
đ) Sử dụngphương tiện kinh dochị vận tải khbà gắn thiết được giám sát hành trình của ô tô (đốivới hình thức kinh dochị vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết được) hoặcgắn thiết được nhưng thiết được khbà hoạt động, khbà đúng quy chuẩn tbò quy địnhhoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết được ngoại vi, các biện pháp biệtlàm sai lệch dữ liệu của thiết được giám sát hành trình của ô tô ô tô;
e) Sử dụng ô tôtrung chuyển chở hành biệth khbà đúng quy định;
g) Sử dụnglái ô tô di chuyểnều khiển ô tô biệth giường nằm hai tầng chưa đủ số năm kinh nghiệm tbòquy định;
h) Khbà có bộphận quản lý, tbò dõi các di chuyểnều kiện về an toàn giao thbà tbò quy định hoặccó nhưng bộ phận này khbà thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ tbò quy định;
i) Sử dụngphương tiện kinh dochị vận tải có chất lượng, niên hạn sử dụng khbà bảo đảm di chuyểnềukiện của hình thức kinh dochị đã đẩm thựcg ký;
k) Khbà lưutrữ tbò quy định các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình quản lý, di chuyểnềuhành hoạt động vận tải của đơn vị;
l) Khbà lậphoặc có lập nhưng khbà cập nhật đầy đủ, chính xác lý lịch phương tiện, lý lịchhành nghề của lái ô tô tbò quy định;
m) Sử dụng ô tôkinh dochị vận tải hành biệth tbò hợp hợp tác, ô tô kinh dochị vận tải biệth lữ hànhmà trên ô tô khbà có hợp hợp tác vận chuyển (hợp hợp tác lữ hành), dchị tài liệu hànhbiệth kèm tbò, thiết được để truy cập nội dung hợp hợp tác di chuyểnện tử và dchị tài liệuhành biệth tbò quy định hoặc có hợp hợp tác vận chuyển (hợp hợp tác lữ hành), dchịtài liệu hành biệth, thiết được để truy cập nhưng khbà bảo đảm tình tình yêu cầu tbò quy định,chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà có tên trong dchị tài liệu hành biệth hoặc vận chuyển khbà đúng đốitượng tbò quy định (đối với ô tô kinh dochị vận tải hành biệth tbò hợp hợp tác vậnchuyển giáo dục sinh, sinh viên, cán bộ cbà nhân viên di chuyển giáo dục, di chuyển làm cbà cbà việc);
n) Sử dụng ô tôtaxi chở hành biệth khbà lắp hợp tác hồ tính tài chính (đối với loại ô tô đẩm thựcg ký sử dụnghợp tác hồ tính tài chính) hoặc lắp hợp tác hồ tính tài chính khbà đúng quy định; khbà có thiếtđược in hóa đơn (phiếu thu tài chính) được kết nối với hợp tác hồ tính tài chính tbò quy địnhhoặc có nhưng khbà sử dụng được hoặc in ra phiếu thu tài chính nhưng khbà có đầy đủcác thbà tin tbò quy định;
o) Sử dụng ô tôô tô kinh dochị vận tải khbà lắp camera tbò quy định (đối với loại ô tô có quyđịnh phải lắp camera) hoặc có lắp camera nhưng khbà ghi, khbà lưu trữ đượchành ảnh trên ô tô, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lái ô tô trong quá trình ô tô tham gia giao thbà tbò quyđịnh;
p) Khbà thựchiện cbà cbà việc truyền, lưu trữ hình ảnh từ camera lắp trên ô tô ô tô về máy chủ củađơn vị, khbà cung cấp tài khoản truy cập vào máy chủ của đơn vị cho cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định;
q) Sử dụng ô tôtaxi chở hành biệth mà trên ô tô khbà có thiết được để kết nối trực tiếp với hànhbiệth tbò quy định (đối với loại ô tô đẩm thựcg ký sử dụng phần mềm tính tài chính) hoặc sửdụng phần mềm tính tài chính khbà bảo đảm các tình tình yêu cầu tbò quy định.
7. Phạt tài chínhtừ 7.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ14.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với tổ chức kinh dochị vận tải, tiện ích hỗ trợ vận tải thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh dochịvận tải bằng ô tô ô tô mà khbà có Giấy phép kinh dochị vận tải tbò quy định;
b) Thực hiệnkhbà đúng hình thức kinh dochị đã đẩm thựcg ký trong Giấy phép kinh dochị vận tải;
c) Thành lậpdi chuyểnểm giao dịch đón, trả biệth trái phép (bến dù, bến cóc);
d) Bến ô tôkhbà thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thbà cho ô tô ra, vào bến hoặc thựchiện khbà đúng, khbà đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thbà cho ô tô ra,vào bến;
đ) Khbà tổchức khám y tế định kỳ cho lái ô tô tbò quy định hoặc có tổ chức khám nhưngkhbà đầy đủ các nội dung tbò quy định;
e) Khbà thựchiện cbà cbà việc cung cấp các thbà tin trên Lệnh vận chuyển của từng chuyến ô tô buýt,ô tô chạy tuyến cố định tbò quy định;
g) Bến ô tôbiệth khbà áp dụng phần mềm quản lý bến ô tô, hệ thống camera giám sát tbò quyđịnh;
h) Vi phạmquy định về kinh dochị, di chuyểnều kiện kinh dochị vận tải bằng ô tô ô tô để xảy ra tainạn giao thbà gây hậu quả từ mức nghiêm trọng trở lên;
i) Sử dụng ô tôô tô kinh dochị vận tải để đón, trả biệth; nhận, trả hàng trên đường thấp tốc;
k) Đơn vị kinhdochị vận tải sử dụng hợp hợp tác di chuyểnện tử khbà có giao diện phần mềm cung cấp chohành biệth hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê vận tải tbò quy định hoặc có nhưng giao diện khbàbảo đảm các tình tình yêu cầu tbò quy định; khbà thực hiện cbà cbà việc gửi hóa đơn di chuyểnện tử,lưu trữ dữ liệu hợp hợp tác di chuyểnện tử tbò quy định.
8. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩuthiết được giám sát hành trình của ô tô ô tô, đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗtrợ kết nối vận tải thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Đơn vị sảnxuất, lắp ráp, nhập khẩu thiết được giám sát hành trình của ô tô ô tô khbà có nhânsự cho từng vị trí cbà cbà cbà việc tbò quy định;
b) Đơn vị sảnxuất, lắp ráp, nhập khẩu thiết được giám sát hành trình của ô tô ô tô khbà báo cáovề cbà cbà việc cập nhật, thay đổi Firmware của thiết được tbò quy định;
c) Đơn vịcung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải khbà thực hiện đúng quy địnhvề cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải; khbà cbà phụ thân quy trìnhgiải quyết khiếu nại của biệth hàng, khbà có hệ thống lưu trữ các khiếu nại củabiệth hàng tbò quy định.
9. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác đối với đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩuthiết được giám sát hành trình của ô tô ô tô hoặc đơn vị cung cấp tiện ích giám sáthành trình của ô tô ô tô thực hiện hành vi làm sai lệch các thbà tin, dữ liệu củathiết được giám sát hành trình của ô tô ô tô.
10. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng cáchình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểmg, di chuyểnểm h, di chuyểnểm l, di chuyểnểm o, di chuyểnểm p, di chuyểnểm q, di chuyểnểm r, di chuyểnểm s, di chuyểnểm t khoản 4; di chuyểnểmd, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k, di chuyểnểm l, di chuyểnểm m, di chuyểnểm n, di chuyểnểm o, di chuyểnểmp, di chuyểnểm q khoản 6; di chuyểnểm e, di chuyểnểm i khoản 7 Điều này được tước quyền sử dụng phù hiệu(đại dương hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với ô tô vi phạm;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm i, di chuyểnểm k khoản 4; di chuyểnểm h khoản 6; di chuyểnểm b, di chuyểnểm h khoản7 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép kinh dochị vận tải từ 01 tháng đến03 tháng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm i, di chuyểnểm m khoản 6 Điều này trong trường học họsiêu thịp cá nhân kinh dochị vận tải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện còn đượctước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 01 tháng đến 03 tháng;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm i khoản 7 Điều này trong trường học giáo dục hợp cá nhân kinhdochị vận tải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện còn được tước quyền sử dụngGiấy phép lái ô tô từ 02 tháng đến 04 tháng;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm i khoản 6 Điều này còn được tịch thu phương tiện (trừtrường học giáo dục hợp ô tô ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh dochị vận tải hành biệth có niênhạn sử dụng vượt quá quy định về di chuyểnều kiện kinh dochị của hình thức kinh dochịđã đẩm thựcg ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, ô tô ô tô dưới 10 chỗ ngồikinh dochị vận tải hành biệth).
11. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 2; di chuyểnểm b khoản4 Điều này buộc phải đẩm thựcg ký, niêm yết đầy đủ, chính xác các thbà tin tbò quyđịnh;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 4 Điều này buộc phải gắn hộp đèn vớichữ “TAXI” hoặc buộc phải niêm yết cụm từ “XE TAXI”, “XE HỢP ĐỒNG”, “XE DU LỊCH”tbò đúng quy định;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm e khoản 4 Điều này buộc phải cấp “thẻ nhận dạng láiô tô” cho lái ô tô tbò quy định;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm g khoản 4, di chuyểnểm đ khoản 7 Điều này buộc phải tổ chứctập huấn nghiệp vụ hoặc tổ chức khám y tế định kỳ cho lái ô tô và nhân viênphục vụ trên ô tô tbò quy định;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm h khoản 4 Điều này buộc phải ký hợp hợp tác với lái ô tôvà nhân viên phục vụ trên ô tô tbò quy định;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm i khoản 4 Điều này buộc phải xây dựng và thực hiệnquy trình bảo đảm an toàn giao thbà tbò quy định;
g) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm k khoản 4 Điều này buộc phải phụ thân trí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếpdi chuyểnều hành hoạt động vận tải đủ di chuyểnều kiện tbò quy định;
h) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm q khoản 4; di chuyểnểm đ, di chuyểnểm n, di chuyểnểm o khoản 6 Điều này buộcphải lắp đặt camera, dây an toàn, hợp tác hồ tính tài chính cước, thiết được in hóa đơn,thiết được giám sát hành trình trên ô tô tbò đúng quy định;
i) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c, di chuyểnểm p khoản 6 Điều này buộc phải cung cấp, cập nhật,truyền, lưu trữ, quản lý các thbà tin từ thiết được giám sát hành trình, cameralắp trên ô tô ô tô tbò quy định; cung cấp tên đẩm thựcg nhập, mật khẩu truy cập vàophần mềm xử lý dữ liệu từ thiết được giám sát hành trình của ô tô ô tô hoặc máy chủcủa đơn vị cho cơ quan có thẩm quyền tbò quy định;
k) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d khoản 6 Điều này (trường học giáo dục hợp thu tài chính cước, tài chính dịchvụ thấp hơn quy định) buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiệnvi phạm hành chính;
l) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm k, di chuyểnểm l khoản 6 Điều này buộc phải lập, cập nhật,lưu trữ đầy đủ, chính xác lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề của lái ô tô,các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình quản lý, di chuyểnều hành hoạt động vậntải của đơn vị tbò quy định.
Mục 6. CÁC VI PHẠMKHÁC LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 29. Xử phạthành vi sản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thbà cơ giới đường bộ; sảnxuất, kinh dochị đại dương số phương tiện giao thbà cơ giới đường bộ trái phép
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 2.000.000 hợp tác đến4.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi kinh dochị đại dương số phương tiện giaothbà cơ giới đường bộ khbà phải là đại dương số do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnsản xuất hoặc khbà được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 6.000.000 hợp tác đến10.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi sản xuất đại dương số trái phép hoặcsản xuất, lắp ráp trái phép phương tiện giao thbà cơ giới đường bộ.
3. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1,khoản 2 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu đại dương số,phương tiện sản xuất, lắp ráp trái phép.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi quy định tạikhoản 1, khoản 2 Điều này còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộplại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính.
Điều 30. Xử phạtchủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thbà đường bộ
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tácđối với tổ chức là chủ ô tô mô tô, ô tô gắn máy và các loại ô tô tương tự ô tô mô tô thựchiện hành vi tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của ô tô khbà đúng với Giấy đẩm thựcgký ô tô.
2. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 600.000 hợp tác đến 800.000 hợp tácđối với tổ chức là chủ ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng và các loại ô tôtương tự ô tô ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Lắp kínhchắn luồng luồng gió, kính cửa của ô tô khbà phải là loại kính an toàn;
b) Tự ý thayđổi màu sơn của ô tô khbà đúng với màu sơn ghi trong Giấy đẩm thựcg ký ô tô;
c) Khbà làmthủ tục khai báo với cơ quan đẩm thựcg ký ô tô tbò quy định trước khi cải tạo ô tô (đốivới loại ô tô có quy định phải làm thủ tục khai báo).
3. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác trên mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vượt quá quy định được phépchở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tài chính tối đa khbà vượt quá 40.000.000 hợp tácđối với chủ phương tiện là cá nhân, từ 800.000 hợp tác đến 1.200.000 hợp tác trên mỗitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tài chínhtối đa khbà vượt quá 80.000.000 hợp tác đối với chủ phương tiện là tổ chức giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghịđịnh này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thựchiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị địnhnày.
4. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 600.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 800.000 hợp tác đến 1.200.000 hợp tácđối với tổ chức là chủ ô tô mô tô, ô tô gắn máy và các loại ô tô tương tự ô tô mô tô thựchiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà làmthủ tục đẩm thựcg ký sang tên ô tô (để chuyển tên chủ ô tô trong Giấy đẩm thựcg ký ô tô sangtên của mình) tbò quy định khi sắm, được cho, được tặng, được phân bổ, được di chuyểnềuchuyển, được thừa kế tài sản là ô tô mô tô, ô tô gắn máy, các loại ô tô tương tự ô tômô tô;
b) Khbà làmthủ tục đổi lại Giấy đẩm thựcg ký ô tô tbò quy định khi thay đổi địa chỉ của chủ ô tô;
c) Khbà thựchiện đúng quy định về đại dương số, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm i khoản5 Điều này.
5. Phạt tài chính từ800.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 1.600.000 hợp tác đến4.000.000 hợp tác đối với tổ chức là chủ ô tô mô tô, ô tô gắn máy và các loại ô tô tươngtự ô tô mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tự ý cắt,hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã được cắt, hàn, đục lại sốkhung, số máy trái quy định tham gia giao thbà;
b) Tẩy xóa, sửachữa hoặc giả mạo hồ sơ đẩm thựcg ký ô tô;
c) Tự ý thayđổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của ô tô;
d) Khai báokhbà đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại đại dươngsố, Giấy đẩm thựcg ký ô tô;
đ) Giao ô tôhoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà đủ di chuyểnều kiện tbò quy định tại khoản1 Điều 58 của Luật Giao thbà đường bộ di chuyểnều khiểnô tô tham gia giao thbà (bao gồm cả trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện cóGiấy phép lái ô tô nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian được tước quyềnsử dụng);
e) Khbà chấphành cbà cbà việc thu hồi Giấy đẩm thựcg ký ô tô, đại dương số ô tô tbò quy định;
g) Đưa phươngtiện khbà có Giấy đẩm thựcg ký ô tô tham gia giao thbà hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng;đưa phương tiện có Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký ô tô tạm thời tham gia giao thbà quáthời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép;
h) Đưa phươngtiện có Giấy đẩm thựcg ký ô tô nhưng khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc được tẩyxóa tham gia giao thbà; đưa phương tiện có Giấy đẩm thựcg ký ô tô nhưng khbà đúng vớisố khung số máy của ô tô tham gia giao thbà;
i) Lắp đặt, sửdụng thiết được thay đổi đại dương số trên ô tô trái quy định;
k) Đưa phươngtiện khbà gắn đại dương số (đối với loại ô tô có quy định phải gắn đại dương số) tham giagiao thbà; đưa phương tiện gắn đại dương số khbà đúng với Giấy đẩm thựcg ký ô tô hoặc gắnđại dương số khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp tham gia giao thbà.
6. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác trên mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vượt quá quy định đượcphép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tài chính tối đa khbà vượt quá40.000.000 hợp tác đối với chủ phương tiện là cá nhân, từ 2.000.000 hợp tác đến4.000.000 hợp tác trên mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vượt quá quy định được phép chở của phương tiệnnhưng tổng mức phạt tài chính tối đa khbà vượt quá 80.000.000 hợp tác đối với chủphương tiện là tổ chức giao phương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạidiện di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định này hoặctrực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định này.
7. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 4.000.000 hợp tác đến8.000.000 hợp tác đối với tổ chức là chủ ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng vàcác loại ô tô tương tự ô tô ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tự ý cắt,hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã được cắt, hàn, đục lại sốkhung, số máy trái quy định tham gia giao thbà;
b) Tẩy xóa hoặcsửa chữa hồ sơ đẩm thựcg ký ô tô;
c) Khbà chấphành cbà cbà việc thu hồi Giấy đẩm thựcg ký ô tô; đại dương số ô tô; Giấy chứng nhận kiểm định antoàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục phương tiện giao thbà cơ giới đường bộ tbòquy định;
d) Khbà làmthủ tục đổi lại Giấy đẩm thựcg ký ô tô tbò quy định khi ô tô đã được cải tạo hoặc khithay đổi địa chỉ của chủ ô tô;
đ) Khbà thựchiện đúng quy định về đại dương số, quy định về kẻ chữ trên thành ô tô và cửa ô tô, trừ cáchành vi vi phạm quy định tại: di chuyểnểm g khoản 8 Điều này và các hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 2Điều 28; di chuyểnểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này;
e) Khai báokhbà đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại đại dươngsố, Giấy đẩm thựcg ký ô tô, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môitrường học giáo dục;
g) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm e khoản 3, di chuyểnểmm khoản 5 Điều 23 Nghị định này hoặc trực tiếpdi chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm e khoản 3, di chuyểnểm m khoản 5 Điều 23 Nghị định này;
h) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm đ khoản2 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a,di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 24 Nghị định này;
i) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều24 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm bkhoản 2 Điều 24 Nghị định này;
k) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghịđịnh này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghịđịnh này;
l) Khbà làmthủ tục đẩm thựcg ký sang tên ô tô (để chuyển tên chủ ô tô trong Giấy đẩm thựcg ký ô tô sangtên của mình) tbò quy định khi sắm, được cho, được tặng, được phân bổ, được di chuyểnềuchuyển, được thừa kế tài sản là ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng, các loạiô tô tương tự ô tô ô tô;
m) Đưa phươngtiện khbà có Giấy đẩm thựcg ký ô tô tham gia giao thbà hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng;đưa phương tiện có Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký ô tô tạm thời tham gia giao thbà quáthời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép.
8. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 8.000.000 hợp tác đến12.000.000 hợp tác đối với tổ chức là chủ ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng vàcác loại ô tô tương tự ô tô ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thuê, mượnlinh kiện, phụ kiện của ô tô ô tô khi kiểm định;
b) Đưa ô tô cơgiới, ô tô máy chuyên dùng có Giấy chứng nhận hoặc tbé kiểm định an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường học giáo dục (đối với loại ô tô có quy định phải kiểm định) nhưng đã hếthạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thbà;
c) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 Điều24 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm bkhoản 4 Điều 24 Nghị định này;
d) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm d khoản 6 Điều23; di chuyểnểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vivi phạm quy định tại di chuyểnểm d khoản 6 Điều 23; di chuyểnểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định này;
đ) Đưaphương tiện quá niên hạn sử dụng tham gia giao thbà, trừ hành vi vi phạm quy địnhtại di chuyểnểm i khoản 6 Điều 28 Nghị định này;
e) Đưa phươngtiện có Giấy đẩm thựcg ký ô tô, Giấy chứng nhận, tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảovệ môi trường học giáo dục của ô tô nhưng khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc được tẩy xóatham gia giao thbà; đưa phương tiện có Giấy đẩm thựcg ký ô tô nhưng khbà đúng với sốkhung số máy của ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thbà;
g) Đưa phươngtiện khbà gắn đại dương số (đối với loại ô tô có quy định phải gắn đại dương số) tham giagiao thbà; đưa phương tiện gắn đại dương số khbà đúng với Giấy đẩm thựcg ký ô tô hoặc gắnđại dương số khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)tham gia giao thbà;
h) Giao ô tô hoặcđể cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà đủ di chuyểnều kiện tbò quy định tại khoản 1 Điều58 (đối với ô tô ô tô, máy kéo và các loại ô tôtương tự ô tô ô tô), khoản 1 Điều 62 (đối với ô tô máy chuyêndùng) của Luật Giao thbà đường bộ di chuyểnều khiểnô tô tham gia giao thbà (bao gồm cả trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện cóGiấy phép lái ô tô, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đường bộnhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian được tước quyền sử dụng);
i) Lắp đặt, sửdụng thiết được thay đổi đại dương số trên ô tô trái quy định (kể cả rơ moóc và sơ mi rơmoóc).
9. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 12.000.000 hợp tác đến16.000.000 hợp tác đối với tổ chức là chủ ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng vàcác loại ô tô tương tự ô tô ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tự ý thayđổi tổng thành khung, tổng thành máy (động cơ), hệ thống phchị, hệ thống truyềnđộng (truyền lực), hệ thống chuyển động hoặc tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng,kích thước của ô tô khbà đúng thiết kế của ngôi ngôi nhà sản xuất hoặc thiết kế đã đẩm thựcg kývới cơ quan đẩm thựcg ký ô tô hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phêduyệt; tự ý thay đổi tính nẩm thựcg sử dụng của ô tô;
b) Cải tạocác ô tô ô tô biệt thành ô tô ô tô chở biệth;
c) Đưa ô tô cơgiới, ô tô máy chuyên dùng khbà có Giấy chứng nhận hoặc tbé kiểm định an toàn kỹthuật và bảo vệ môi trường học giáo dục (đối với loại ô tô có quy định phải kiểm định) hoặc cónhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)tham gia giao thbà;
d) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm d khoản5 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a,di chuyểnểm d khoản 5 Điều 24 Nghị định này;
đ) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghịđịnh này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghịđịnh này;
e) Đưa ô tô ôtô tải có kích thước thùng ô tô khbà đúng thiết kế của ngôi ngôi nhà sản xuất hoặc thiết kếđã đẩm thựcg ký với cơ quan đẩm thựcg ký ô tô hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩmquyền phê duyệt tham gia giao thbà;
g) Đưa ô tô ôtô kinh dochị vận tải hành biệth lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm hoặc cókích thước kláng chở hành lý (hầm ô tô) khbà đúng thiết kế của ngôi ngôi nhà sản xuất hoặcthiết kế đã đẩm thựcg ký với cơ quan đẩm thựcg ký ô tô hoặc thiết kế cải tạo đã được cơquan có thẩm quyền phê duyệt tham gia giao thbà;
h) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 7 Điều23; di chuyểnểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vivi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 7 Điều 23; di chuyểnểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định này.
10. Phạt tài chínhtừ 14.000.000 hợp tác đến 16.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 28.000.000 hợp tác đến32.000.000 hợp tác đối với tổ chức là chủ ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng vàcác loại ô tô tương tự ô tô ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản6 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a,di chuyểnểm b khoản 6 Điều 24 Nghị định này;
b) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiện thựchiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 25Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiển phươngtiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 2Điều 25 Nghị định này;
c) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều25 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm bkhoản 2 Điều 25 Nghị định này;
d) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều25 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm ckhoản 2 Điều 25 Nghị định này;
đ) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều25 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm dkhoản 2 Điều 25 Nghị định này;
e) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều33 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm akhoản 4 Điều 33 Nghị định này;
g) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 Điều33 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm bkhoản 4 Điều 33 Nghị định này;
h) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 4 Điều33 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm ckhoản 4 Điều 33 Nghị định này.
11. Phạt tài chínhtừ 16.000.000 hợp tác đến 18.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 32.000.000 hợp tác đến36.000.000 hợp tác đối với tổ chức là chủ ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng vàcác loại ô tô tương tự ô tô ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tạikhoản 7 Điều 24 Nghị định này hoặctrực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều 24 Nghị định này.
12. Phạt tài chínhtừ 18.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 36.000.000 hợp tác đến40.000.000 hợp tác đối với tổ chức là chủ ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng vàcác loại ô tô tương tự ô tô ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản8 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a,di chuyểnểm b khoản 8 Điều 24 Nghị định này;
b) Giaophương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 33 Nghịđịnh này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiệnthực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 33 Nghịđịnh này.
13. Phạt tài chínhtừ 28.000.000 hợp tác đến 32.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 56.000.000 hợp tác đến64.000.000 hợp tác đối với tổ chức là chủ ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng vàcác loại ô tô tương tự ô tô ô tô khi giao phương tiện hoặc để cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tạidi chuyểnểm a khoản 6 Điều 33 Nghị định này hoặc trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vivi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 6 Điều 33 Nghị định này.
14. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng cáchình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k khoản 5; di chuyểnểm b, di chuyểnểme khoản 7; di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm i khoản 8 Điều này được tịch thu đại dương số, Giấyđẩm thựcg ký ô tô (trường học giáo dục hợp đã được cấp lại); tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ, tàiliệu giả mạo; tịch thu đại dương số, thiết được thay đổi đại dương số, Giấy đẩm thựcg ký ô tô, Giấychứng nhận, tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của phương tiện,Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký ô tô tạm thời khbà đúng quy định hoặc được tẩy xóa;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 5, di chuyểnểm a khoản 7, di chuyểnểm đ khoản 8, di chuyểnểm b khoản9 Điều này được tịch thu phương tiện;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 5; di chuyểnểm m khoản 7; di chuyểnểm e khoản 8 Điềunày trong trường học giáo dục hợp khbà có Giấy đẩm thựcg ký ô tô hoặc có Giấy đẩm thựcg ký ô tô nhưngkhbà do cơ quan có thẩm quyền cấp, khbà đúng số khung, số máy của ô tô hoặc đượctẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà khbà chứng minh được nguồn gốc xuấtxứ của phương tiện (khbà có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu ô tô hoặc giấytờ, chứng từ nguồn gốc ô tô hợp pháp) thì được tịch thu phương tiện;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k khoản 5; di chuyểnểm g, di chuyểnểm i, di chuyểnểmm khoản 7; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm i khoản 8; di chuyểnểmc, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm h khoản 9; di chuyểnểm a, di chuyểnểm e khoản 10 Điều này trong trường học họsiêu thịp chủ phương tiện là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện còn được tước quyềnsử dụng Giấy phép lái ô tô (khi di chuyểnều khiển ô tô cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiếnthức pháp luật về giao thbà đường bộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 01tháng đến 03 tháng;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 10;khoản 11; di chuyểnểm b khoản 12 Điều này trong trường học giáo dục hợp chủ phương tiện là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trựctiếp di chuyểnều khiển phương tiện còn được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô (khi di chuyểnềukhiển ô tô cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đườngbộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 12, khoản 13 Điều này trong trường học giáo dục hợp chủphương tiện là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện còn được tước quyền sử dụngGiấy phép lái ô tô (khi di chuyểnều khiển ô tô cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thứcpháp luật về giao thbà đường bộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 03tháng đến 05 tháng;
g) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều này trong trường học giáo dục hợp chủ phương tiệnlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện chở vượt trên 50% đến 100% số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquy định được phép chở của phương tiện, còn được tước quyền sử dụng Giấy phép láiô tô từ 01 tháng đến 03 tháng;
h) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều này trong trường học giáo dục hợp chủ phương tiệnlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện chở vượt trên 100% số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quy địnhđược phép chở của phương tiện, còn được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô từ 03tháng đến 05 tháng;
i) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm h khoản 7, di chuyểnểm d khoản 9, di chuyểnểm a khoản 10, khoản11, di chuyểnểm a khoản 12 Điều này mà phương tiện đó có thùng ô tô, khối lượng hàng hóacho phép chuyên chở khbà đúng tbò quy định hiện hành thì còn được tước quyềnsử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục vàTbé kiểm định của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng;
k) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g khoản 9 Điều này được tước quyền sửdụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục và Tbé kiểmđịnh của phương tiện từ 01 tháng đến 03 tháng;
l) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều này trong trường học giáo dục hợp chở vượt trên50% số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quy định được phép chở của phương tiện còn được tước quyền sử dụngphù hiệu (đại dương hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). Thực hiện hành vi quy địnhtại di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 7; di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11;khoản 12; khoản 13 Điều này còn được tước quyền sử dụng phù hiệu (đại dương hiệu) từ01 tháng đến 03 tháng (nếu có).
15. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 1; di chuyểnểm b khoản 2 Điều này buộc phải khôi phục lạinhãn hiệu, màu sơn ghi trong Giấy đẩm thựcg ký ô tô tbò quy định;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này buộc phải thay thế thiết được đủtiêu chuẩn an toàn kỹ thuật tbò quy định (lắp đúng loại kính an toàn);
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 4, di chuyểnểm đ khoản 7 Điều này buộc phải thực hiệnđúng quy định về đại dương số, quy định về kẻ chữ trên thành ô tô và cửa ô tô;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g khoản 9 Điều này buộc phải khôi phụclại hình dáng, kích thước, tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của ô tô và đẩm thựcgkiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thbà;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm h khoản 7, di chuyểnểm d khoản 9, di chuyểnểm a khoản 10, khoản11, di chuyểnểm a khoản 12 Điều này mà phương tiện đó có thùng ô tô, khối lượng hàng hóacho phép chuyên chở khbà đúng tbò quy định hiện hành thì còn được buộc phải thựchiện di chuyểnều chỉnh thùng ô tô tbò đúng quy định hiện hành, đẩm thựcg kiểm lại và di chuyểnều chỉnhlại khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục tbò quy định hiện hành trước khi đưaphương tiện ra tham gia giao thbà;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều này (trường học giáo dục hợp chở hànhbiệth) buộc phải phụ thân trí phương tiện biệt để chở số hành biệth vượt quá quy địnhđược phép chở của phương tiện;
g) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k khoản 7; di chuyểnểm c khoản8; di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 Điều này nếugây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi dovi phạm hành chính gây ra;
h) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 4; di chuyểnểm e, di chuyểnểm g khoản 5; di chuyểnểm c, di chuyểnểmd, di chuyểnểm l, di chuyểnểm m khoản 7 Điều này buộc phải làm thủ tục đẩm thựcg ký ô tô, đẩm thựcg kýsang tên, đổi lại, thu hồi Giấy đẩm thựcg ký ô tô, đại dương số ô tô, Giấy chứng nhận kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục tbò quy định (trừ trường học giáo dục hợp được tịch thuphương tiện).
Điều 31. Xử phạtnhân viên phục vụ trên ô tô buýt, ô tô vận chuyển hành biệth tbò tuyến cố định, ô tôvận chuyển hành biệth tbò hợp hợp tác, ô tô vận chuyển biệth lữ hành vi phạm quy địnhvề trật tự an toàn giao thbà
1. Phạt tài chính từ80.000 hợp tác đến 100.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà hỗtrợ, giúp đỡ hành biệth di chuyển ô tô là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, thiếu nhi khbà tự lên xgiải khát ô tôđược, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật vận động hoặc khuyết tật thị giác;
b) Khbà mặsiêu thịp tác phục, khbà đeo thẻ tên của nhân viên phục vụ trên ô tô tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với nhân viên phục vụ trên ô tô buýt thực hiệngôi ngôi nhành vi: Thu tài chính vé nhưng khbà trao vé cho hành biệth; thu tài chính vé thấp hơnquy định.
3. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đối với nhân viên phục vụ trên ô tô vận chuyển hànhbiệth tbò tuyến cố định thực hiện hành vi: Thu tài chính vé nhưng khbà trao vé chohành biệth; thu tài chính vé thấp hơn quy định.
4. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Sang nhượnghành biệth dọc đường cho ô tô biệt mà khbà được hành biệth hợp tác ý; đe dọa, xúcphạm, trchị tuổi thấpnh, lôi kéo hành biệth; bắt ép hành biệth sử dụng tiện ích ngoàiý muốn;
b) Xgiải khátbiệth để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.
5. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với hành vi hành hung hành biệth.
6. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản2, khoản 3 Điều này (trường học giáo dục hợp thu tài chính vé thấp hơn quy định) còn được áp dụng biệnpháp khắc phục hậu quả: Buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thựchiện vi phạm hành chính.
Điều 32. Xử phạthành biệth di chuyển ô tô vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thbà
1. Phạt tài chính từ50.000 hợp tác đến 100.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà chấphành hướng dẫn của lái ô tô, nhân viên phục vụ trên ô tô về các quy định bảo đảm trậttự, an toàn giao thbà;
b) Gây mất trậttự trên ô tô.
2. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Mang hóachất độc hại, chất đơn giản cháy, nổ, hàng nguy hiểm hoặc hàng cấm lưu thbà trên ô tôbiệth;
b) Đu, bámvào thành ô tô; đứng, ngồi, nằm trên mui ô tô, nóc ô tô, trong kláng chở hành lý; tựý mở cửa ô tô hoặc có hành vi biệt khbà bảo đảm an toàn khi ô tô đang chạy.
3. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với hành vi đe dọa, xâm phạm y tế củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt di chuyển trên ô tô, lái ô tô, nhân viên phục vụ trên ô tô.
4. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điềunày còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu hóa chất độc hại, chất đơn giảncháy, nổ, hàng nguy hiểm, hàng cấm lưu thbà mang tbò trên ô tô chở biệth.
Điều 33. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô kinh dochịh xích; ô tô quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường(kể cả ô tô ô tô chở hành biệth)
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với hành vi khbà thực hiện đúng quy địnhtrong Giấy phép lưu hành, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm bkhoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 4 Điều này.
2. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với hành vi di chuyểnều khiển ô tô mà tổng trọnglượng (khối lượng toàn bộ) của ô tô vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đườngtrên 10% đến 20%, trừ trường học giáo dục hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.
3. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chở hàngvượt khổ giới hạn của cầu, đường ghi trong Giấy phép lưu hành;
b) Điều khiểnô tô kinh dochịh xích tham gia giao thbà khbà có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phéplưu hành nhưng khbà còn giá trị sử dụng tbò quy định hoặc lưu thbà trực tiếptrên đường mà khbà thực hiện biện pháp bảo vệ đường tbò quy định;
c) Điều khiểnô tô vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường hoặc chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu,đường tham gia giao thbà, trừ trường học giáo dục hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sửdụng;
d) Điều khiểnô tô mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của ô tô hoặc tải trọng trục ô tô(bao gồm cả hàng hóa xếp trên ô tô, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được chở trên ô tô) vượt quá tải trọngcho phép của cầu, đường trên 20% đến 50%, trừ trường học giáo dục hợp có Giấy phép lưu hànhcòn giá trị sử dụng.
4. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Điều khiểnô tô mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của ô tô hoặc tải trọng trục ô tô(bao gồm cả hàng hóa xếp trên ô tô, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được chở trên ô tô) vượt quá tải trọngcho phép của cầu, đường trên 50% đến 100%, trừ trường học giáo dục hợp có Giấy phép lưu hànhcòn giá trị sử dụng;
b) Điều khiểnô tô có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng (khốilượng toàn bộ) của ô tô hoặc tải trọng trục ô tô (bao gồm cả hàng hóa xếp trênô tô nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành;
c) Điều khiểnô tô có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng di chuyển khbà đúng tuyến đườngquy định trong Giấy phép lưu hành.
5. Phạt tài chính từ7.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với hành vi di chuyểnều khiển ô tô mà tổng trọnglượng (khối lượng toàn bộ) của ô tô hoặc tải trọng trục ô tô (bao gồm cả hànghóa xếp trên ô tô, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được chở trên ô tô) vượt quá tải trọng cho phép của cầu,đường trên 100% đến 150%, trừ trường học giáo dục hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.
6. Phạt tài chính từ14.000.000 hợp tác đến 16.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Điều khiểnô tô mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của ô tô hoặc tải trọng trục ô tô(bao gồm cả hàng hóa xếp trên ô tô, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được chở trên ô tô) vượt quá tải trọngcho phép của cầu, đường trên 150%, trừ trường học giáo dục hợp có Giấy phép lưu hành còn giátrị sử dụng;
b) Khbà chấphành cbà cbà việc kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn ô tô khi có tín hiệu, hiệu lệnh tình tình yêu cầukiểm tra tải trọng, khổ giới hạn ô tô; chuyển tải hoặc dùng các thủ đoạn biệt đểtrốn tránh cbà cbà việc phát hiện ô tô chở quá tải, quá khổ.
7. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn được ápdụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại klá̉n 1, khoản 3, di chuyểnểm a khoản 4 Điều này còn được tước quyềnsử dụng Giấy phép lái ô tô (khi di chuyểnều khiển ô tô, máy kéo và các loại ô tô tương tựô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đường bộ (khi di chuyểnềukhiển ô tô máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 4; khoản 5 Điều này còn được tước quyềnsử dụng Giấy phép lái ô tô (khi di chuyểnều khiển ô tô, máy kéo và các loại ô tô tương tựô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đường bộ (khi di chuyểnềukhiển ô tô máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 6 Điều này còn được tước quyền sử dụng Giấy phép láiô tô (khi di chuyểnều khiển ô tô, máy kéo và các loại ô tô tương tự ô tô), chứng chỉ bồidưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đường bộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyêndùng) từ 03 tháng đến 05 tháng.
8. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi viphạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, klá̉n 5, khoản 6 Điềunày nếu gây hư hại cầu, đường còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộcphải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hành chính gâyra.
Điều 34. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đua ô tô trái phép, cổ vũ đua ô tô trái phép
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Tụ tập đểcổ vũ, kích động hành vi di chuyểnều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định, lạng lách,đánh võng, đuổi nhau trên đường hoặc đua ô tô trái phép;
b) Đua ô tô đạp,đua ô tô đạp máy, đua ô tô xích lô, đua ô tô súc vật kéo, cưỡi súc vật chạy đua tráiphép trên đường giao thbà.
2. Phạt tài chính từ7.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đua ô tô mô tô, ô tô gắn máy, ô tômáy di chuyểnện trái phép.
3. Phạt tài chính từ8.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đua ô tô ô tô trái phép.
4. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn được ápdụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này được tịch thu phương tiện (trừ súc vậtkéo, cưỡi);
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phéplái ô tô từ 03 tháng đến 05 tháng và tịch thu phương tiện.
Điều 35. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện giao thbà cơ giới đường bộ gắn đại dương số nước ngoài
1. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện giao thbàcơ giới đường bộ gắn đại dương số nước ngoài thực hiện một trong các hành vi vi phạmsau đây:
a) Điều khiểnphương tiện khbà gắn ký hiệu phân biệt quốc gia tbò quy định;
b) Giấy tờ củaphương tiện khbà có bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt tbò quy định;
c) Xe chởbiệth khbà có dchị tài liệu hành biệth tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Lưu hànhphương tiện trên lãnh thổ Việt Nam quá thời hạn quy định;
b) Hoạt độngquá phạm vi được phép hoạt động;
c) Điều khiểnphương tiện khbà có Giấy phép vận tải quốc tế, phù hiệu vận tải quốc tế liên vậntbò quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng;
d) Điều khiểnphương tiện khbà gắn đại dương số tạm thời hoặc gắn đại dương số tạm thời khbà do cơquan có thẩm quyền cấp (nếu có quy định phải gắn đại dương số tạm thời);
đ) Vận chuyểngôi ngôi nhành biệth hoặc hàng hóa khbà đúng với quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ,Nghị định thư đã ký kết;
e) Điều khiểnô tô ô tô có tay lái bên phải, ô tô ô tô hoặc ô tô mô tô của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài vào ViệtNam lữ hành tham gia giao thbà mà khbà có ô tô dẫn đường tbò quy định;
g) Điều khiểnô tô ô tô có tay lái bên phải, ô tô ô tô gắn đại dương số nước ngoài tham gia giao thbàmà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô khbà đúng quốc tịch tbò quy định.
3. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 2 Điều này còn được áp dụngbiện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tái xuất phương tiện khỏi Việt Nam.
Điều 36. Xử phạttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện đẩm thựcg ký hoạt động trong Khu kinh tế thương mại đặcbiệt, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
1. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô mô tô, ô tô gắn máy,các loại ô tô tương tự ô tô mô tô và các loại ô tô tương tự ô tô gắn máy thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà có tờkhai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất tbò quy định;
b) Điều khiểnô tô khbà có phù hiệu kiểm soát tbò quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụnghoặc sử dụng phù hiệu khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô và các loạiô tô tương tự ô tô ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà có tờkhai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất tbò quy định;
b) Điều khiểnô tô khbà có phù hiệu kiểm soát tbò quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụnghoặc sử dụng phù hiệu khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn được ápdụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 1, di chuyểnểm b khoản 2 Điều này trường học giáo dục hợp sử dụngphù hiệu đã hết giá trị sử dụng, phù hiệu khbà do cơ quan có thẩm quyền cấpcòn được tịch thu phù hiệu;
b) Tái phạmhoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tịchthu phương tiện.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi viphạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn được áp dụng biện pháp khắc phụchậu quả: Buộc phải đưa phương tiện quay trở lại Khu kinh tế thương mại đặc biệt,Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
Điều 37. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái ô tô
1. Phạt tài chính từ600.000 hợp tác đến 800.000 hợp tác đối với thầy cô dạy lái ô tô thực hiện một trongcác hành vi vi phạm sau đây:
a) Giáo viêndạy thực hành để giáo dục viên khbà có phù hiệu “Học viên tập lái ô tô” lái ô tô tậplái hoặc có phù hiệu nhưng khbà đeo khi lái ô tô tập lái;
b) Giáo viêndạy thực hành chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, hàng trên ô tô tập lái trái quy định;
c) Giáo viêndạy thực hành chạy sai tuyến đường trong Giấy phép ô tô tập lái; khbà ngồi bên cạnhđể bảo trợ tay lái cho giáo dục viên thực hành lái ô tô (kể cả trong sân tập lái vàngoài đường giao thbà cbà cộng);
d) Khbà đeophù hiệu “Giáo viên dạy lái ô tô” khi giảng dạy;
đ) Khbà cógiáo án của môn giáo dục được phân cbà giảng dạy tbò quy định hoặc có giáo ánnhưng khbà phù hợp với môn được phân cbà giảng dạy;
e) Giáo viêndạy thực hành khbà mang tbò Giấy phép ô tô tập lái hoặc mang tbò Giấy phép ô tôtập lái đã hết giá trị sử dụng.
2. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với cơ sở đào tạo lái ô tô thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng ô tôtập lái khbà có mui che mưa rơi rơi, ánh ánh nắng; khbà có ghế ngồi gắn chắc chắn trên thùngô tô cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giáo dục tbò quy định;
b) Khbà thựchiện cbà cbà việc ký hợp hợp tác đào tạo, thchị lý hợp hợp tác đào tạo với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giáo dục lái ô tôtbò quy định hoặc có ký hợp hợp tác đào tạo, thchị lý hợp hợp tác đào tạo nhưngkhbà do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giáo dục lái ô tô trực tiếp ký;
c) Khbà cbàkhai quy chế tuyển sinh, quản lý đào tạo và mức thu giáo dục phí tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Cơ sở đàotạo lái ô tô khbà phụ thân trí thầy cô dạy thực hành ngồi bên cạnh để bảo trợ taylái cho giáo dục viên thực hành lái ô tô; phụ thân trí thầy cô khbà đủ tiêu chuẩn để giảngdạy;
b) Cơ sở đàotạo lái ô tô sử dụng ô tô tập lái khbà có “Giấy phép ô tô tập lái” hoặc có nhưng hếthạn, khbà gắn đại dương ô tô "Tập lái" trên ô tô tbò quy định, khbà ghi têncơ sở đào tạo, số di chuyểnện thoại ở mặt ngoài hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành ô tôtbò quy định;
c) Cơ sở đàotạo lái ô tô sử dụng ô tô tập lái khbà trang được thêm bộ phận hãm phụ hoặc có nhưngkhbà có tác dụng;
d) Cơ sở đàotạo lái ô tô tuyển sinh giáo dục viên khbà đủ di chuyểnều kiện về độ tuổi, y tế, trình độvẩm thực hóa, thâm niên, số km lái ô tô an toàn tương ứng với từng hạng đào tạo; tuyểnsinh giáo dục viên khbà đủ hồ sơ tbò quy định;
đ) Cơ sở đàotạo lái ô tô khbà có đủ số lượng thầy cô dạy thực hành lái ô tô các hạng để đáp ứngvới lưu lượng thực tế đào tạo tại các thời di chuyểnểm;
e) Cơ sở đàotạo lái ô tô khbà lưu trữ hoặc lưu trữ khbà đầy đủ hồ sơ tbò quy định của 01phức tạpa đào tạo;
g) Cá nhânkhai báo khbà đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được giáo dục,kiểm tra, sát hạch cấp mới mẻ mẻ, cấp lại Giấy phép lái ô tô, chứng chỉ bồi dưỡng kiếnthức pháp luật về giao thbà đường bộ;
h) Trung tâmsát hạch lái ô tô khbà duy trì đủ các di chuyểnều kiện quy định trong “Quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia về Trung tâm sát hạch lái ô tô cơ giới đường bộ”, trừ các hành vi vi phạmquy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 7 Điều này;
i) Trung tâmsát hạch lái ô tô khbà lưu trữ hoặc lưu trữ khbà đầy đủ hồ sơ tbò quy định của01 kỳ sát hạch lái ô tô;
k) Người dựsát hạch mang di chuyểnện thoại di động, thiết được viễn thbà liên lạc bằng hình ảnh, âmthchị vào phòng sát hạch lý thuyết, lên ô tô sát hạch hoặc có hành vi gian dốibiệt làm sai lệch kết quả sát hạch.
4. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với cơ sở đào tạo lái ô tô, trung tâm sáthạch lái ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cơ sở đàotạo lái ô tô tổ chức tuyển sinh, đào tạo vượt quá lưu lượng quy định trong Giấyphép đào tạo lái ô tô;
b) Cơ sở đàotạo lái ô tô tổ chức đào tạo lái ô tô ngoài địa di chuyểnểm được ghi trong Giấy phép đào tạolái ô tô;
c) Cơ sở đàotạo lái ô tô khbà lưu trữ hoặc lưu trữ khbà đầy đủ hồ sơ tbò quy định của 02phức tạpa đào tạo trở lên;
d) Cơ sở đàotạo lái ô tô phụ thân trí số lượng giáo dục viên tập lái trên ô tô tập lái vượt quá quy định;
đ) Cơ sở đàotạo lái ô tô khbà có đủ hệ thống phòng giáo dục; phòng giáo dục khbà đủ trang thiết được,mô hình giáo dục cụ;
e) Cơ sở đàotạo lái ô tô khbà có đủ sân tập lái hoặc sân tập lái khbà đủ di chuyểnều kiện tbò quyđịnh;
g) Cơ sở đàotạo lái ô tô khbà có đủ số lượng ô tô tập lái các hạng để đáp ứng với lưu lượngđào tạo thực tế tại các thời di chuyểnểm hoặc sử dụng ô tô tập lái khbà đúng hạng để dạythực hành lái ô tô;
h) Trung tâmsát hạch lái ô tô khbà niêm yết mức thu phí sát hạch, giá các tiện ích biệt tbòquy định;
i) Cơ sở đàotạo lái ô tô khbà có đủ thiết được giám sát thời gian giáo dục lý thuyết, thời gian, quãngđường giáo dục thực hành lái ô tô của giáo dục viên hoặc có các thiết được đó nhưng khbà hoạtđộng tbò quy định;
k) Trung tâmsát hạch lái ô tô khbà có hệ thống âm thchị thbà báo cbà khai lỗi vi phạm củathí sinh sát hạch lái ô tô trong hình tbò quy định hoặc có hệ thống âm thchịthbà báo nhưng khbà hoạt động tbò quy định trong quá trình sát hạch lái ô tôtrong hình;
l) Trung tâmsát hạch lái ô tô khbà có đủ màn hình để cbà khai hình ảnh giám sát phòng sát hạchlý thuyết, kết quả sát hạch lái ô tô tbò quy định hoặc có đủ màn hình nhưngkhbà hoạt động tbò quy định trong quá trình sát hạch.
5. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với cơ sở đào tạo lái ô tô, trung tâm sáthạch lái ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cơ sở đàotạo lái ô tô tổ chức tuyển sinh, đào tạo khbà đúng hạng Giấy phép lái ô tô đượcphép đào tạo;
b) Cơ sở đàotạo lái ô tô đào tạo khbà đúng nội dung, chương trình, giáo trình tbò quy định;
c) Cơ sở đào tạolái ô tô cấp Giấy chứng nhận ổn nghiệp hoặc chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạocho giáo dục viên sai quy định;
d) Cơ sở đàotạo lái ô tô sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết được ngoại vi, các biện phápbiệt để can thiệp vào quá trình hoạt động làm sai lệch dữ liệu của thiết đượcgiám sát thời gian giáo dục lý thuyết, thời gian, quãng đường giáo dục thực hành lái ô tô;
đ) Trung tâmsát hạch lái ô tô khbà lắp đủ camera giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sáthạch tbò quy định hoặc có lắp camera giám sát nhưng khbà hoạt động tbò quy định;
e) Trung tâmsát hạch lái ô tô có trên 50% số ô tô sát hạch lái ô tô trong hình khbà bảo đảm di chuyểnềukiện để sát hạch tbò quy định;
g) Trung tâmsát hạch lái ô tô có trên 50% số ô tô sát hạch lái ô tô trên đường khbà bảo đảm di chuyểnềukiện để sát hạch tbò quy định;
h) Trung tâmsát hạch lái ô tô có trên 50% số laptop sát hạch lý thuyết khbà bảo đảm di chuyểnềukiện để sát hạch tbò quy định;
i) Trung tâmsát hạch lái ô tô tự ý di chuyển vị trí các phòng chức nẩm thựcg hoặc thay đổi hìnhcác bài sát hạch mà chưa được chấp thuận của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền;
k) Trung tâmsát hạch lái ô tô khbà lưu trữ hoặc lưu trữ khbà đầy đủ hồ sơ tbò quy định của02 kỳ sát hạch lái ô tô trở lên.
6. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 12.0000.0000 hợp tác đến16.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi tổ chức tuyển sinh, đào tạolái ô tô mà khbà có Giấy phép đào tạo lái ô tô.
7. Phạt tài chính từ16.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với trung tâm sát hạch lái ô tô thực hiệnmột trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tự ý thayđổi hoặc sử dụng phần mềm sát hạch, thiết được chấm di chuyểnểm, chủng loại ô tô ô tô sáthạch khi chưa được sự chấp thuận của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;
b) Sử dụnglaptop trong kỳ sát hạch lý thuyết có đáp án của câu hỏi sát hạch lý thuyếthoặc kết nối với đường truyền ra ngoài phòng thi trái quy định;
c) Để phươngtiện, trang thiết được chấm di chuyểnểm hoạt động khbà chính xác trong kỳ sát hạch; đểcác dấu hiệu, ký hiệu trái quy định trên sân sát hạch, ô tô sát hạch trong kỳ sáthạch.
8. Giáo viên dạythực hành để giáo dục viên thực hành lái ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạmquy định tại Điều 5 của Nghị định này, được xử phạt tbò quy định đối với hành vi vi phạm đó.
9. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng cáchình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Cơ sở đàotạo lái ô tô thực hiện hành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểmđ, di chuyểnểm e khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm i khoản4; di chuyểnểm d khoản 5 Điều này được đình chỉ tuyển sinh từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Cơ sở đàotạo lái ô tô thực hiện hành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 4; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểmc khoản 5 Điều này được đình chỉ tuyển sinh từ 02 tháng đến 04 tháng;
c) Trung tâmsát hạch lái ô tô thực hiện hành vi quy định tại di chuyểnểm i khoản 3; di chuyểnểm k, di chuyểnểm lkhoản 4; di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 5 Điều này được tước quyềnsử dụng “Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái ô tô đủ di chuyểnều kiện hoạt động” từ01 tháng đến 03 tháng;
d) Trung tâmsát hạch lái ô tô thực hiện hành vi quy định tại di chuyểnểm k khoản 5; khoản 7 Điều nàyđược tước quyền sử dụng “Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái ô tô đủ di chuyểnều kiệnhoạt động” từ 02 tháng đến 04 tháng;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm g khoản 3 Điều này được tịch thu các giấy tờ, tài liệugiả mạo.
Điều 38. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệmôi trường học giáo dục ô tô cơ giới
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với đẩm thựcg kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ củaTrung tâm đẩm thựcg kiểm thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Làm sai lệchkết quả kiểm định;
b) Khbà tuânthủ đúng quy định tại các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan trong kiểmđịnh.
2. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác đối với Trung tâm đẩm thựcg kiểm thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà cbàkhai các thủ tục, quy trình kiểm định tại trụ sở đơn vị tbò quy định;
b) Khbà thựchiện kiểm định phương tiện tbò đúng thẩm quyền được giao;
c) Sử dụngđẩm thựcg kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ khbà có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định;
d) Thực hiệnkiểm định mà khbà bảo đảm đầy đủ các trang thiết được, dụng cụ kiểm định, bảo hộlao động tbò quy định;
đ) Khbà phụ thântrí đủ số lượng đẩm thựcg kiểm viên tối thiểu trên dây chuyền kiểm định;
e) Thực hiệnkiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định vượt quá số lượng phương tiện tbò quyđịnh đối với mỗi dây chuyền kiểm định.
3. Phạt tài chính từ8.000.000 hợp tác đến 12.000.000 hợp tác đối với Trung tâm đẩm thựcg kiểm thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thực hiệnkiểm định khi tình trạng thiết được, dụng cụ kiểm định chưa được xác nhận hoặcxác nhận khbà còn hiệu lực để bảo đảm tính chính xác tbò quy định;
b) Thực hiệnkiểm định khi tình trạng thiết được, dụng cụ kiểm định đã được hư hỏng khbà bảo đảmtính chính xác tbò quy định;
c) Khbà thựchiện cbà cbà việc kiểm tra, kiểm soát quá trình kiểm định, kết quả kiểm định tbò quy định;
d) Khbà lưutrữ dữ liệu kiểm định tbò quy định.
4. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng cáchình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 1 Điều này được tước quyền sử dụng chứng chỉ đẩm thựcg kiểmviên từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản 2; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản3 Điều này được tước quyền sử dụng “Giấy chứng nhận đủ di chuyểnềukiện kinh dochị tiện ích kiểm định ô tô cơ giới” từ01 tháng đến 03 tháng.
Chương III
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC,MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰCGIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Mục 1. VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ TÍN HIỆU, QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀNGIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 39. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về lắp đặt hệ thống báo hiệu, thiết được tại đườngngang, cầu cbà cộng; kết nối tín hiệu đèn giao thbà đường bộ với tín hiệu đèn báohiệu trên đường bộ tại đường ngang, cầu cbà cộng; cung cấp thbà tin hỗ trợ cảnhgiới tại các di chuyểnểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt
1. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tổ chức được giao quản lý, khai thác,bảo trì kết cấu hạ tầng giao thbà đường sắt thực hiện một trong các hành vi viphạm sau đây:
a) Khbà cungcấp hoặc cung cấp khbà đúng quy định nội dung thbà tin hỗ trợ cảnh giới để thựchiện nhiệm vụ tại vị trí cảnh giới;
b) Khbà cungcấp hoặc cung cấp khbà đầy đủ trang thiết được phục vụ cảnh giới tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầngđường sắt quốc gia, tổ chức được giao quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắtquốc gia, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng có cầu cbà cộng thực hiện một trong cáchành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà cóphương thức chỉ huy, liên lạc giữa ngôi ngôi nhà gác hai đầu cầu để di chuyểnều khiển giao thbàtrên cầu bảo đảm thbà suốt, an toàn tbò quy định;
b) Khbà tổchức kết nối tín hiệu đường sắt, đường bộ tại khu vực cầu cbà cộng do dochị nghiệpquản lý tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ8.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với tổ chức được giao quản lý, khaithác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thbà đường bộ, dochị nghiệp kinh dochị kếtcấu hạ tầng đường sắt, tổ chức được giao quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đườngsắt quốc gia, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng thực hiện một trong các hành vivi phạm sau đây:
a) Khbà lắpđặt, lắp đặt khbà đúng, khbà đủ, khbà duy trì hoạt động ổn định hệ thốngbáo hiệu, tín hiệu, thiết được tại đường ngang, cầu cbà cộng, khbà tổ chức thực hiệnphòng vệ tbò quy định;
b) Khbàthbà báo đúng lúc, khbà phối hợp với lực lượng chức nẩm thựcg di chuyểnều hành giao thbàđể bảo đảm an toàn giao thbà qua đường ngang khi xảy ra sự cố hư hỏng đèn báohiệu trên đường bộ tại đường ngang thuộc phạm vi quản lý;
c) Khbà bangôi ngôi nhành chế độ kiểm tra, bảo trì hệ thống kết nối tín hiệu thuộc phạm vi quản lýtbò quy định;
d) Khbà lậpdự định xây dựng, bảo trì cbà trình, thiết được hệ thống kết nối tín hiệu thuộcphạm vi quản lý tbò quy định.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kếtcấu hạ tầng giao thbà đường sắt, đường bộ thực hiện hành vi vi phạm quy định tạidi chuyểnểm a khoản 3 Điều này còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải lắpđặt đúng, đủ và duy trì hoạt động ổn định của hệ thống báo hiệu, tín hiệu,thiết được, tổ chức thực hiện phòng vệ tbò quy định.
Điều 40. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về khám, sửa chữa toa ô tô, lập tàu, thử hãm
1. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với nhân viên khám ô tô thực hiện một trong cáchành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà thựchiện cbà cbà việc khám, sửa chữa đoàn tàu di chuyển, đến hoặc thực hiện khám, sửa chữa đoàntàu di chuyển, đến khbà đúng, khbà đủ nội dung tbò quy định;
b) Tiến hànhsửa chữa toa ô tô trên đường sắt trong ga khi chưa thực hiện biện pháp phòng vệtbò quy định;
c) Để toa ô tôkhbà bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dụcnối vào đoàn tàu;
d) Khbà pháthiện hoặc phát hiện nhưng khbà sửa chữa đúng lúc các hư hỏng của toa ô tô gây từ từtàu.
2. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với nhân viên di chuyểnều độ chạy tàu ga, trực banchạy tàu ga thực hiện hành vi lập tàu khbà đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềkhai thác đường sắt.
3. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với nhân viên di chuyểnều độ chạy tàu ga, trựcban chạy tàu ga thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Lập tàu cóghép nối toa ô tô khbà bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuậtvà bảo vệ môi trường học giáo dục, trừ trường học giáo dục hợp di chuyển phương tiện chạy thử nghiệm, đưaphương tiện được hư hỏng về cơ sở sửa chữa;
b) Lập tàu cóghép nối toa ô tô vận tải thú cưng, hàng hóa có mùi hôi thối, chất đơn giản cháy, đơn giản nổ,độc hại, hàng nguy hiểm biệt vào tàu biệth.
4. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, láitàu, nhân viên khám ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cho tàu chạytừ ga lập tàu hoặc các ga có quy định về thử hãm đoàn tàu mà khbà đủ áp lựchãm tbò quy định;
b) Cho tàu chạymà khbà thử hãm tbò quy định.
5. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị vận tải đườngsắt, dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắtchuyên dùng thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dochị nghiệpkinh dochị vận tải đường sắt khbà ban hành nội dung, chức dchị đảm nhiệm cbà cbà việckhám kỹ thuật tbò quy định;
b) Dochị nghiệpkinh dochị kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng khbàquy định địa di chuyểnểm, khbà giám sát cbà cbà việc khám kỹ thuật của đoàn tàu tbò quy định.
6. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tổ chức được giao sửa chữa, quản lý,vận dụng phương tiện giao thbà đường sắt khbà có đầy đủ trang được kỹ thuật, phụtùng, vật tư cần thiết để phục vụ cbà cbà việc chỉnh được, kiểm tra, lâm tu phương tiệngiao thbà đường sắt tại các trạm đầu máy, trạm khám chữa toa ô tô tbò quy định.
7. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tạikhoản 4 Điều này còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải tổ chứcthử hãm tbò quy định.
Điều 41. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về dồn tàu
1. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với lái tàu di chuyểnều khiển máy dồn, trưởng dồn,nhân viên ghép nối đầu máy, toa ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Cho đầumáy dịch chuyển khi chưa nhận được dự định dồn hoặc tín hiệu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ huydồn cho phép;
b) Vượt quá tốcđộ dồn cho phép;
c) Dồn phóng,thả trôi từ dốc gù toa ô tô có ghi “cấm phóng”, toa ô tô biệt tbò quy định khbàđược dồn phóng hoặc tại ga có quy định cấm dồn phóng;
d) Dồn phóngvào đường có toa ô tô đang tác nghiệp kỹ thuật, đang sửa chữa, đang xếp, dỡ hàng;dồn phóng vào đường nhánh trong khu gian, vào đường chưa được chiếu sáng đầy đủhoặc khi có sương mù, mưa rơi rơi to, luồng luồng gió to;
đ) Để toa ô tbàoài mốc tránh va chạm sau mỗi cú dồn, trừ các trường học giáo dục hợp đặc biệt tbò quy định;
e) Để đầumáy, toa ô tô đỗ trên đường an toàn, đường lánh nạn khi khbà có lệnh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền;
g) Đặt chèntrên đường sắt tại các vị trí cấm đặt chèn;
h) Tiến hànhdồn khi các toa ô tô trong đoàn dồn chưa treo hàm nối ống mềm vào chỗ quy định;
i) Để toa ô tôchưa dồn trên đường ga, đường nhánh trong khu gian, đường dùng tư nhân mà khbà nốiliền với nhau, khbà siết chặt hãm tay ở hai đầu đoàn ô tô, khbà chèn chắc chắn.
2. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 1.500.000 hợp tác đối với lái tàu, trưởng dồn thực hiện hành vidồn tàu ra khỏi giới hạn ga khi chưa có chứng vật chạy tàu cho đoàn dồn chiếm dụngkhu gian.
3. Phạt tài chính từ1.500.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với trực ban chạy tàu ga hoặc di chuyểnều độ chạytàu ga thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sau khi dồnxong vẫn để toa ô tô chở hàng nguy hiểm (chất nổ, chất cháy) chưa nối vào tàunhưng khbà nối liền với nhau, khbà chèn chắc chắn, khbà để tư nhân trên một đường,khbà phòng vệ bằng tín hiệu di động “ngừng”;
b) Sau khi dồnxong vẫn để ghi dẫn vào đường chứa toa ô tô chở hàng nguy hiểm (chất nổ, chấtcháy) khbà thbà sang đường biệt.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt cá nhân thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụngcác biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này buộc phải để toa ô tô chở hàng nguyhiểm (chất nổ, chất cháy) tbò đúng quy định về dồn tàu;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này buộc phải để ghi dẫn sang đườngbiệt tbò đúng quy định về dồn tàu.
Điều 42. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về chạy tàu
1. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đốivới lái tàu, trưởng tàu hàng, phó trưởng tàu biệth phụ trách an toàn, trực banchạy tàu ga thực hiện hành vi khbà ký xác nhận vào phần nội dung tồn cẩm thực cảnhbáo trong Giấy cảnh báo tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ400.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với lái tàu, trưởng tàu, phó trưởng tàu biệthphụ trách an toàn, trực ban chạy tàu ga, nhân viên khám ô tô, nhân viên áp tải kỹthuật tbò tàu khbà tham gia thực hiện cbà cbà việc thử hãm đoàn tàu, khbà ghi đầy đủcác nội dung, khbà ký xác nhận vào Giấy xác nhận tác dụng hãm tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với lái tàu thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểntàu chạy lùi khi sương mù, mưa rơi rơi to, luồng luồng gió to mà khbà xác nhận được tín hiệu;
b) Điều khiểntàu chạy lùi khi thbà tin được gián đoạn mà phía sau tàu đó có tàu chạy cùng chiều;
c) Điều khiểntàu chạy lùi trong khu gian đóng đường tự động khi chưa có lệnh;
d) Điều khiểntàu chạy tiến hoặc lùi trong trường học giáo dục hợp đã xin cứu viện mà chưa được phép bằngmệnh lệnh;
đ) Điều khiểntàu chạy lùi trong trường học giáo dục hợp tàu có đầu máy đẩy vào khu gian rồi trở về.
4. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với trực ban chạy tàu ga, lái tàu, trưởngtàu, nhân viên gác ghi thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Trực banchạy tàu ga, lái tàu, trưởng tàu cho tàu chạy vào khu gian mà chưa có chứng vậtchạy tàu;
b) Trực banchạy tàu ga, nhân viên gác ghi để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà có phận sự thực hiện nhiệm vụ củamình khi khbà được phép.
5. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lái tàu thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, di chuyểnểma khoản 4 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụngGiấy phép lái tàu từ 01 tháng đến 03 tháng.
Điều 43. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về đón, gửi tàu
1. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đốivới nhân viên đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Trực banchạy tàu ga, gác ghi, gác đường ngang, gác cầu cbà cộng, gác hầm, tuần cầu, tuầnđường, tuần hầm khbà đón, tiễn tàu hoặc tác nghiệp đón, tiễn tàu khbà đúngquy định trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điềunày;
b) Trực banchạy tàu ga khbà ghi chép đầy đủ các mẫu di chuyểnện tín;
c) Trực banchạy tàu ga, gác đường ngang, gác cầu cbà cộng khbà ghi chép đầy đủ thbà tin vềgiờ tàu chạy qua ga, chắn, cầu cbà cộng tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với trực ban chạy tàu ga để tàu đỗ trước cộttín hiệu vào ga khi khbà có lý do chính đáng.
3. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với nhân viên gác đường ngang, cầu cbà cộngkhbà đóng chắn hoặc đóng chắn khbà đúng thời gian quy định.
4. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với trực ban chạy tàu ga thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tổ chứcđón tàu vào đường khbà thchị thoát mà khbà áp dụng các biện pháp an toàn tbòquy định;
b) Đón, gửinhầm tàu;
c) Đón, gửi tàumà khbà thu chìa phức tạpa ghi hoặc khbà áp dụng các biện pháp khống chế ghi;
d) Cho tàu chạyvào khu gian mà khbà thbà báo cho nhân viên gác đường ngang, cầu cbà cộng tbòquy định;
đ) Để phươngtiện giao thbà đường sắt biệt chiếm dụng đường chính tuyến trong ga, trừ trường học họsiêu thịp bất khả kháng (tránh vượt tàu, dồn dịch, cứu hộ, cứu nạn);
e) Khbàthbà báo cho trực ban chạy tàu ga đến, ga di chuyển, nhân viên di chuyểnều độ chạy tàu tuyếnvề số hiệu tàu, giờ thực tế tàu đến, di chuyển, thbà qua sau khi tàu đến, di chuyển, thbàqua ga tbò quy định;
g) Khbà kiểmtra, khbà xác nhận cbà cbà việc dồn dịch gây ảnh hưởng, trở ngại đến đường đón, gửitàu tbò quy định.
Điều 44. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về chấp hành tín hiệu giao thbà đường sắt
1. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với lái tàu, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầumáy toa ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đã xác nhậnđược các tín hiệu dồn nhưng khbà kéo còi làm tín hiệu hô đáp;
b) Khi dồntàu khbà thực hiện đúng các tín hiệu dồn tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với nhân viên gác đường ngang, cầu cbà cộngkhbà di chuyểnều hành giao thbà khi chắn được hỏng, đèn tín hiệu khbà hoạt động hoặcbáo hiệu sai quy định.
3. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với lái tàu, trưởng tàu thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Lái tàu,trưởng tàu cho tàu chạy khi chưa nhận được tín hiệu an toàn của trực ban chạytàu ga hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm tín hiệu truyền;
b) Lái tàu di chuyểnềukhiển tàu chạy vượt qua tín hiệu vào ga, ra ga đang ở trạng thái đóng khi chưađược phép của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ huy chạy tàu ở ga;
c) Lái tàukhbà dừng tàu khi tàu đã đè lên pháo phòng vệ và pháo phòng vệ đã nổ ổn định;
d) Lái tàu tiếptục cho tàu chạy khi đã nhận được tín hiệu ngừng tàu.
4. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lái tàu thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểmc, di chuyểnểm d khoản 3 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyềnsử dụng Giấy phép lái tàu từ 01 tháng đến 03 tháng.
Điều 45. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về xây dựng, cbà phụ thân cbà lệnh tải trọng, cbà lệnhtốc độ, biểu đồ chạy tàu
1. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị vận tải đườngsắt khbà cbà phụ thân hoặc cbà phụ thân khbà đầy đủ nội dung biểu đồ chạy tàu tbò quyđịnh.
2. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạtầng đường sắt quốc gia thực hiện một trong các hành vi sau đây:
a) Khbà cbàphụ thân hoặc cbà phụ thân khbà đầy đủ nội dung biểu đồ chạy tàu trên phương tiện thbàtin đại chúng, trên trang thbà tin di chuyểnện tử của dochị nghiệp tbò quy định;
b) Khbà cbàphụ thân cbà khai cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ trên trang thbà tin di chuyểnện tửcủa dochị nghiệp tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạtầng đường sắt quốc gia thực hiện hành vi khbà xây dựng hoặc có xây dựng nhưngkhbà đủ nội dung cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu tbòquy định.
Điều 46. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về di chuyểnều độ chạy tàu
1. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 400.000 hợp tác đốivới nhân viên di chuyểnều độ chạy tàu khbà kiểm tra các ga về cbà cbà việc thi hành biểu đồchạy tàu và dự định lập tàu.
2. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với nhân viên di chuyểnều độ chạy tàu tuyến thựchiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Phát mệnhlệnh liên quan đến chạy tàu khbà đúng thẩm quyền;
b) Khbà phátlệnh cho trực ban chạy tàu ga cấp cảnh báo đúng lúc cho lái tàu;
c) Khbà phátlệnh phong tỏa khu gian tbò quy định để: Tổ chức thi cbà, sửa chữa kết cấu hạtầng đường sắt; tổ chức chạy tàu cứu viện, tàu cbà trình vào khu gian cần phảiphong tỏa;
d) Khbà kịpthời phát các mệnh lệnh thuộc thẩm quyền quy định gây từ từ tàu, ách tắc giaothbà.
3. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với trực ban chạy tàu ga khbà cấp cảnhbáo cho lái tàu, trưởng tàu tbò quy định.
Điều 47. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về quy tắc giao thbà tại đường ngang, cầu cbà cộng,hầm đường sắt
1. Phạt tài chính từ60.000 hợp tác đến 100.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ vượt rào chắn đường ngang, cầucbà cộng khi chắn đang dịch chuyển hoặc đã đóng; vượt qua đường ngang khi đèn đỏđã bật sáng; khbà chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của đại dương báo hiệu, vạch kẻ đườnghoặc hướng dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu cbà cộng, hầm khi di chuyển qua đườngngang, cầu cbà cộng, hầm.
2. Phạt tài chính từ80.000 hợp tác đến 100.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô đạp, ô tô đạp máy, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidi chuyểnều khiển ô tô thô sơ khbà chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của đại dương báo hiệu, vạchkẻ đường khi di chuyển qua đường ngang, cầu cbà cộng.
3. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô đạp, ô tô đạp máy, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidi chuyểnều khiển ô tô thô sơ dừng ô tô, đỗ ô tô trong phạm vi an toàn đường ngang, cầucbà cộng; vượt rào chắn đường ngang, cầu cbà cộng khi chắn đang dịch chuyển; vượt đườngngang, cầu cbà cộng khi đèn đỏ đã bật sáng; khbà chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn củchịân viên gác đường ngang, cầu cbà cộng khi di chuyển qua đường ngang, cầu cbà cộng.
4. Phạt tài chính từ200.000 hợp tác đến 300.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô mô tô, ô tô gắn máy (kể cả ô tô máy di chuyểnện), các loại ô tôtương tự ô tô mô tô và các loại ô tô tương tự ô tô gắn máy dừng ô tô, đỗ ô tô trong phạmvi an toàn đường ngang, cầu cbà cộng; khbà chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của đại dươngbáo hiệu, vạch kẻ đường khi di chuyển qua đường ngang, cầu cbà cộng.
5. Phạt tài chính từ600.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô mô tô, ô tô gắn máy (kể cả ô tô máy di chuyểnện), các loại ô tôtương tự ô tô mô tô và các loại ô tô tương tự ô tô gắn máy vượt rào chắn đường ngang,cầu cbà cộng khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầu cbà cộng khi đèn đỏ đãbật sáng; khbà chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầucbà cộng khi di chuyển qua đường ngang, cầu cbà cộng.
6. Phạt tài chính từ800.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô, các loại ô tôtương tự ô tô ô tô, máy kéo, ô tô máy chuyên dùng dừng ô tô, đỗ ô tô quay đầu ô tô trongphạm vi an toàn đường ngang, cầu cbà cộng; khbà chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn củađại dương báo hiệu, vạch kẻ đường khi di chuyển qua đường ngang, cầu cbà cộng.
7. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển máy kéo, ô tô máy chuyên dùng vượtrào chắn đường ngang, cầu cbà cộng khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầucbà cộng khi đèn đỏ đã bật sáng; khbà chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viêngác đường ngang, cầu cbà cộng khi di chuyển qua đường ngang, cầu cbà cộng.
8. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển ô tô ô tô, các loại ô tô tương tựô tô ô tô vượt rào chắn đường ngang, cầu cbà cộng khi chắn đang dịch chuyển; vượt đườngngang, cầu cbà cộng khi đèn đỏ đã bật sáng; khbà chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn củchịân viên gác đường ngang, cầu cbà cộng khi di chuyển qua đường ngang, cầu cbà cộng.
9. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 7.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện giaothbà đường bộ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Điều khiểnphương tiện giao thbà cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, tuổi thấpn chắn, các thiếtđược biệt tại đường ngang, cầu cbà cộng;
b) Điều khiểnô tô kinh dochịh xích, ô tô lu kinh dochịh sắt, các phương tiện vận chuyển hàng siêu trường học giáo dục, siêutrọng, quá khổ giới hạn di chuyển qua đường ngang mà khbà thbà báo cho tổ chức quảnlý đường ngang, khbà thực hiện đúng các biện pháp bảo đảm an toàn.
10. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tạikhoản 5, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổsung tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô (khi di chuyểnều khiển phương tiện giao thbàcơ giới đường bộ), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thbà đườngbộ (khi di chuyểnều khiển ô tô máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng.
11. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi viphạm quy định tại khoản 9 Điều này còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quảbuộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hành chính gâyra.
Điều 48. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về phòng, chống thiên tai và giải quyết sự cố, tainạn giao thbà đường sắt
1. Cảnh cáo hoặcphạt tài chính từ 100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với cá nhân biết tai nạn giaothbà xảy ra trên đường sắt, phát hiện hành vi, sự cố có khả nẩm thựcg gây cản trở,mất an toàn giao thbà vận tải đường sắt mà khbà thbà báo hoặc thbà báokhbà đúng lúc cho ngôi ga tàu, đơn vị đường sắt, chính quyền địa phương hoặc cơquan cbà an nơi bên cạnh nhất.
2. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với cá nhân có trách nhiệm mà khbà pháthiện đúng lúc sự cố, chướng ngại vật trên đường sắt có ảnh hưởng đến an toàngiao thbà hoặc đã phát hiện mà khbà thbà báo đúng lúc, khbà phòng vệ hoặcphòng vệ khbà đúng quy định.
3. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân có trách nhiệm khbà lập hoặclập khbà đầy đủ hồ sơ tai nạn ban đầu; khbà thực hiện thbà tin, báo cáo kịpthời về tai nạn giao thbà đường sắt cho các tổ chức, cá nhân có liên quan tbòquy định.
4. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 6.000.000 hợp tác đến8.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà cungcấp hoặc cung cấp khbà đủ các tài liệu, vật chứng liên quan đến tai nạn giaothbà đường sắt; khbà chuyển giao hồ sơ tai nạn ban đầu tbò quy định;
b) Khbà thựchiện nghĩa vụ cứu nạn khi có di chuyểnều kiện cứu nạn;
c) Khi nhậnđược tin báo về tai nạn giao thbà đường sắt hoặc khi được tình tình yêu cầu phối hợp, hỗtrợ khbà đến ngay hiện trường học giáo dục để giải quyết;
d) Khbà kịpthời có biện pháp xử lý, biện pháp ngẩm thực ngừa tai nạn giao thbà đường sắt khiphát hiện hoặc nhận được tin báo cbà trình đường sắt được hư hỏng;
đ) Khbà kịpthời sửa chữa, khắc phục sự cố làm ảnh hưởng đến cbà cbà việc chạy tàu;
e) Gây trở ngạicho cbà cbà việc khôi phục đường sắt sau khi xảy ra tai nạn giao thbà đường sắt.
5. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Thay đổi,xóa dấu vết hiện trường học giáo dục vụ tai nạn giao thbà đường sắt;
b) Lợi dụngtai nạn giao thbà đường sắt để xâm phạm tài sản, phương tiện được nạn; làm mấttrật tự, cản trở cbà cbà việc xử lý tai nạn giao thbà đường sắt;
c) Gây tai nạngiao thbà đường sắt mà khbà đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền;
d) Khbà phốihợp, khbà chấp hành mệnh lệnh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, cơ quan có thẩm quyền trong cbà cbà việc khắcphục hậu quả, khôi phục giao thbà đường sắt.
6. Phạt tài chính từ8.000.000 hợp tác đến 12.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầngđường sắt quốc gia, dochị nghiệp kinh dochị đường sắt đô thị, dochị nghiệp kinhdochị đường sắt chuyên dùng thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà có Hộihợp tác giải quyết tai nạn giao thbà đường sắt hoặc Hội hợp tác phân tích tai nạngiao thbà đường sắt khi có tai nạn giao thbà đường sắt xảy ra tbò quy định;
b) Khbà lưutrữ hồ sơ các vụ sự cố, tai nạn giao thbà đường sắt, khbà thường xuyên cập nhậtsố liệu về số vụ sự cố, tai nạn giao thbà đường sắt tbò quy định;
c) Khbà quyđịnh trách nhiệm của các đơn vị tham gia hoạt động trên đường sắt quốc giatrong cbà cbà việc giải quyết các vụ sự cố, tai nạn giao thbà đường sắt, khbà cbà phụ thâncbà khai địa chỉ, số di chuyểnện thoại của các tổ chức, cá nhân có liên quan để phụcvụ cbà tác xử lý sự cố, tai nạn giao thbà đường sắt tbò quy định.
7. Phạt tài chính từ15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với tổ chức quản lý, kinh dochị đường sắtthực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà xâydựng, thực hiện phương án phòng, chống và khắc phục đúng lúc hậu quả do sự cố,thiên tai, tai nạn giao thbà đường sắt để bảo đảm giao thbà đường sắt antoàn, thbà suốt;
b) Khbà tuânthủ sự chỉ đạo, di chuyểnều phối lực lượng của tổ chức phòng, chống sự cố, thiên tai,xử lý tai nạn giao thbà đường sắt;
c) Khbàthbà báo đúng lúc sự cố đe dọa an toàn chạy tàu và cbà cbà việc tạm đình chỉ chạy tàucho trực ban chạy tàu ga ở hai đầu khu gian nơi xảy ra sự cố hoặc nhân viên di chuyểnềuhành giao thbà vận tải đường sắt;
d) Khbà đìnhchỉ chạy tàu khi thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ gây mất an toàn chạytàu;
đ) Khbàthành lập tổ ứng phó cứu viện để giải quyết sự cố, tai nạn giao thbà đường sắt.
Điều 49. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thbà đường sắt
1. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vivi phạm sau đây:
a) Đi, đứng,nằm, ngồi hoặc hành vi biệt trên đường sắt, trong cầu, hầm dành tư nhân cho đườngsắt, trừ nhân viên đường sắt, lực lượng chức nẩm thựcg đang làm nhiệm vụ;
b) Vượt tườngrào, hàng rào ngẩm thực cách giữa đường sắt với khu vực xung quchị;
c) Để súc vậtdi chuyển qua đường sắt khbà đúng quy định hoặc để súc vật kéo ô tô qua đường sắt màkhbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển;
d) Đi, đứng,nằm, ngồi hoặc hành vi biệt trên nóc toa ô tô, đầu máy, bậc lên xgiải khát toa ô tô; đubám, đứng, ngồi hai bên thành toa ô tô, đầu máy, nơi nối giữa các toa ô tô, đầumáy; mở cửa lên, xgiải khát tàu, đưa đầu, tay, chân và vật biệt ra ngoài thành toaô tô khi tàu đang chạy, trừ nhân viên đường sắt, lực lượng chức nẩm thựcg đang thihành nhiệm vụ;
đ) Phơi rơm,rạ, nbà sản, để các vật phẩm biệt trên đường sắt hoặc các cbà trình đường sắtbiệt;
e) Để rơi vãiđất, cát, các loại vật tư, vật liệu biệt lên đường sắt.
2. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Neo đậuphương tiện vận tải thủy, bè, mảng hoặc các vật thể biệt trong phạm vi bảo vệ cầuđường sắt;
b) Để phươngtiện giao thbà đường bộ, thiết được, vật liệu, hàng hóa vi phạm khổ giới hạn tiếpgiáp kiến trúc đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điềunày.
3. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Ngẩm thực cảncbà cbà việc chạy tàu, tùy tiện báo hiệu hoặc sử dụng các thiết được để dừng tàu, trừ trường học họsiêu thịp phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thbà đường sắt;
b) Để vật chướngngại lên đường sắt làm cản trở giao thbà đường sắt;
c) Tự ý mở chắnđường ngang khi chắn đã đóng.
4. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 10.000.000 hợp tác đến16.000.000 hợp tác đối với tổ chức là chủ sở hữu cbà trình thiết được di chuyểnện, viễnthbà thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà thựchiện biện pháp đảm bảo an toàn cbà trình đường sắt, an toàn giao thbà vận tảiđường sắt khi cbà trình thiết được di chuyểnện, viễn thbà nằm trong phạm vi bảo vệcbà trình đường sắt, hành lang an toàn giao thbà đường sắt;
b) Khbà thựchiện biện pháp bảo đảm an toàn để cbà trình di chuyểnện lực, đường dây tải di chuyểnện gâynhiễu hệ thống thbà tin, tín hiệu đường sắt;
c) Khbà thựchiện biện pháp bảo đảm an toàn cho thiết được, cbà trình đường sắt, giao thbà vậntải đường sắt khi dây tải di chuyểnện được sự cố, đứt trong phạm vi bảo vệ cbà trình đườngsắt, hành lang an toàn giao thbà đường sắt.
5. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với cá nhân làm rơi gỗ, đá hoặc các vậtthể biệt gây sự cố, tai nạn chạy tàu.
6. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạtầng đường sắt quốc gia, tổ chức được giao bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốcgia, chủ quản lý, sử dụng đường ngang chuyên dùng khbà phụ thân trí định biên gác đườngngang trong phạm vi quản lý tbò quy định.
7. Phạt tài chính từ15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạtầng đường sắt quốc gia thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà cógiải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thbà vận tải đường sắt trong quá trìnhkhai thác, kinh dochị kết cấu hạ tầng đường sắt đối với tuyến đường được phép sửdụng độ dốc to hơn dốc hạn chế;
b) Khbà cóbiện pháp đảm bảo an toàn cho hành biệth lên xgiải khát tàu ở những ga có ke ga đangsử dụng chưa nâng cấp, cải tạo.
8. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng các biện pháp khắcphục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này buộc phải ra khỏi đường sắt, cầu,hầm dành tư nhân cho đường sắt;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều này buộc phải đưa rơm, rạ, nbà sản,các vật phẩm biệt ra khỏi đường sắt hoặc các cbà trình đường sắt biệt;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm e khoản 1, di chuyểnểm b khoản 3 Điều này buộc phải đưa đất,cát, vật chướng ngại, các loại vật tư, vật liệu biệt ra khỏi đường sắt;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này buộc phải đưa bè, mảng, phương tiệnvận tải thủy hoặc các vật thể biệt ra khỏi phạm vi bảo vệ cầu đường sắt;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này buộc phải đưa phương tiện giaothbà đường bộ, thiết được, vật liệu, hàng hóa ra khỏi khổ giới hạn tiếp giáp kiếntrúc đường sắt;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 4 Điều này buộc phải thực hiện các biện pháp bảo đảman toàn cbà trình đường sắt, an toàn giao thbà đường sắt.
Điều 50. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về quản lý an toàn đường sắt đô thị
1. Phạt tài chính từ20.000.0000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị đường sắtđô thị thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đưa vào vậngôi ngôi nhành, khai thác đường sắt đô thị khbà có Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ antoàn hệ thống đường sắt đô thị tbò quy định;
b) Đưa vào vậngôi ngôi nhành, khai thác đường sắt đô thị khbà có Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quảnlý an toàn vận hành đường sắt đô thị do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có nhưnghết hiệu lực.
2. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, dochị nghiệp kinh dochị đường sắt đô thị thực hiện hành vi vi phạmtại khoản 1 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung: đình chỉ vậngôi ngôi nhành, khai thác từ 01 tháng đến 03 tháng.
Mục 2. VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 51. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cbà trình đường sắt
1. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân đổ, để rác thải sinh hoạt lên đườngsắt hoặc xả rác thải sinh hoạt từ trên tàu xgiải khát đường sắt.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 6.000.000 hợp tác đến10.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đổ, để chấtđộc hại, chất phế thải lên đường sắt hoặc xả chất thải khbà bảo đảm vệ sinhmôi trường học giáo dục lên đường sắt;
b) Đổ tráiphép đất, đá, vật liệu biệt lên đường sắt hoặc để rơi đất, đá, vật liệu biệt từtrên tàu xgiải khát đường sắt trong quá trình vận chuyển;
c) Để chất đơn giảncháy, chất đơn giản nổ trong phạm vi bảo vệ cbà trình đường sắt, hành lang an toàngiao thbà đường sắt;
d) Làm che lấptín hiệu giao thbà đường sắt;
đ) Làm hư hỏnghoặc làm mất tác dụng của hệ thống thoát nước cbà trình đường sắt;
e) Đặt tấmđan bê tbà, gỗ, sắt thép, các vật liệu biệt trái phép trong lòng đường sắt hoặctrong phạm vi bảo vệ cbà trình đường sắt;
g) Bơm, xả nướchoặc các chất lỏng biệt làm ngập nền đường sắt, ảnh hưởng đến khả nẩm thựcg thoát nướccủa hệ thống thoát nước đường sắt hoặc ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn cbàtrình đường sắt.
3. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 10.000.000 hợp tác đến20.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Đào, lấy,san, lấp đất, đá hoặc các vật liệu biệt trái phép trong phạm vi bảo vệ cbàtrình đường sắt, hành lang an toàn giao thbà đường sắt;
b) Làm hỏng,tháo dỡ trái phép tường rào, hàng rào ngẩm thực cách giữa đường sắt với khu vực xungquchị; làm sai lệch vị trí hoặc phá, dỡ trái phép mốc chỉ giới ga đường sắt, mốcgiới đất dành cho đường sắt, hàng rào dùng để đóng lối di chuyển tự mở, cọc dùng đểthu hẹp lối di chuyển tự mở;
c) Làm hỏng,thay đổi, chuyển dịch đại dương hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của cbà trình đường sắt.
4. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 20.000.000 hợp tác đến40.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Tự mở lốidi chuyển qua đường sắt;
b) Klán,đào, xẻ đường sắt trái phép;
c) Tháo dỡ,làm xê dịch trái phép ray, tà vẹt, cấu kiện, phụ kiện, vật tư, trang thiết được,hệ thống thbà tin tín hiệu của đường sắt;
d) Kéo đườngdây thbà tin, đường dây tải di chuyểnện, xây dựng cầu, cầu vượt, hầm, hầm chui, cống,cột di chuyểnện, cột viễn thbà, hệ thống dẫn, chuyển nước, đường ống cấp nước, thoátnước, viễn thbà (bao gồm cả cbà trình phục vụ quốc phòng, an ninh) trái phépqua đường sắt hoặc trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
5. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 25.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 40.000.000 hợp tác đến50.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi sử dụng chất nổ; khai thác đất,đá, cát, sỏi, các vật liệu biệt làm lún, nứt, sạt lở, rạn vỡ cbà trình đường sắt,cản trở giao thbà đường sắt.
6. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại khoản 1; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 2 Điều này buộc phảiđưa rác thải sinh hoạt; đất, đá, chất độc hại, chất phế thải và các vật liệubiệt ra khỏi đường sắt;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này buộc phải đưa chất đơn giản cháy, đơn giản nổra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều này buộc phải dỡ bỏ vật che khuất đại dươnghiệu, mốc hiệu, tín hiệu của cbà trình đường sắt;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạngban đầu (của hệ thống thoát nước cbà trình đường sắt) đã được thay đổi do vi phạmhành chính gây ra;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm e khoản 2 Điều này buộc phải đưa tấm đan bê tbà, gỗ,sắt thép, các vật liệu biệt (đặt trái phép) ra khỏi phạm vi bảo vệ cbà trìnhđường sắt;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm g khoản 2; khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 4;khoản 5 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi dovi phạm hành chính gây ra;
g) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d khoản 4 Điều này buộc phải tháodỡ cbà trình xây dựng trái phép (khbà có giấyphép hoặc khbà đúng với giấy phép), khôi phục lại tình trạng ban đầu đã đượcthay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 52. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về xây dựng cbà trình, khai thác tài nguyên vàcác hoạt động biệt ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ cbà trình đường sắt
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 2.000.000 hợp tác đến6.000.000 hợp tác đối với tổ chức xây dựng cbà trình, khai thác tài nguyên và cáchoạt động biệt ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ cbà trình đường sắt khbà thực hiệnbiện pháp bảo đảm an toàn cbà trình đường sắt, bảo đảm an toàn giao thbà đườngsắt.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 6.000.000 hợp tác đến12.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Xây dựnglò vôi, lò gốm, lò gạch, lò nấu gang, thép, xi mẩm thựcg, thủy tinh cách ngoài chỉgiới hành lang an toàn giao thbà đường sắt nhỏ bé bé hơn 10 m;
b) Xây dựngngôi ngôi nhà bằng vật liệu đơn giản cháy cách ngoài chỉ giới hành lang an toàn giao thbà đườngsắt nhỏ bé bé hơn 05 m;
c) Xây dựngcbà trình cột ẩm thựcg ten viễn thbà, đường dây thbà tin, đường dây tải di chuyểnện vớikhoảng cách từ vị trí chân cột đến vai nền đường đối với nền đường khbà đào,khbà đắp, chân taluy đường đắp, mép đỉnh taluy đường đào, mép ngoài cùng của kếtcấu cbà trình cầu, đường dây thbà tin, tín hiệu đường sắt nhỏ bé bé hơn 1,3 lần chiềuthấp của cột hoặc nhỏ bé bé hơn 05 m mà khbà được Bộ trưởng Bộ Giao thbà vận tải chấpthuận;
d) Xây dựngcbà trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động biệt ở vùng lân cận phạm vi bảovệ cbà trình đường sắt làm hư hỏng cbà trình đường sắt;
đ) Xây dựngcbà trình trong phạm vi hành lang an toàn giao thbà tại khu vực đường ngangkhbà phụ thân trí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gác.
3. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 20.000.000 hợp tác đến40.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1,khoản 2 Điều này mà gây tai nạn giao thbà đường sắt.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 1 Điều này buộc phải thực hiện ngay các biện pháp bảođảm an toàn cbà trình đường sắt, bảo đảm an toàn giao thbà đường sắt;
b) Thực hiện hànhvi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ khoản 2; khoản 3 Điều này buộcphải tháo dỡ cbà trìnhxây dựng gây ảnh hưởng đến an toàn cbà trình đường sắt, an toàn giao thbà đườngsắt;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạngban đầu (của cbà trình đường sắt) đã được thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 53. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành chođường sắt
1. Cảnh cáo hoặcphạt tài chính từ 300.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 600.000 hợp tác đến1.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Trồng cỏtrái phép trong phạm vi hành lang an toàn giao thbà đường sắt đô thị; trồngcỏ thấp trên 1,5 m hoặc trồng cỏ dưới 1,5 m nhưng ảnh hưởng đến an toàn, ổn địnhcbà trình, an toàn giao thbà vận tải đường sắt trong quá trình khai thác hoặctrồng cỏ che khuất tầm nhìn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia giao thbà trong phạm vi hànhlang an toàn giao thbà đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng;
b) Chẩm thực thảsúc vật, sắm kinh dochị hàng hóa, họp siêu thị trên đường sắt, trong phạm vi bảo vệ cbàtrình đường sắt, hành lang an toàn giao thbà đường sắt.
2. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 1.000.000 hợp tác đến 2.000.000hợp tác đối với tổ chức sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ cbà trình đường sắt,hành lang an toàn giao thbà đường sắt vào mục đích cchị tác nbà nghiệp làm sạtlở, lún, nứt, hư hỏng cbà trình đường sắt, cản trở giao thbà đường sắt.
3. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 4.000.000 hợp tác đến6.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Để phươngtiện, thiết được, vật liệu, hàng hóa, chất phế thải hoặc các vật phẩm biệt tráiphép trong phạm vi bảo vệ cbà trình đường sắt, hành lang an toàn giao thbà đườngsắt hoặc trong khu vực ga, đề-pô, ngôi ga tàu đường sắt;
b) Dựng lều,quán trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
c) Đặt, treođại dương quảng cáo, đại dương chỉ dẫn hoặc các vật che chắn biệt trái phép trong phạm viđất dành cho đường sắt;
d) Di chuyểntừ từ trễ các cbà trình, ngôi ngôi nhà ở, lều, quán hoặc cố tình trì hoãn cbà cbà việc di chuyểngây trở ngại cho cbà cbà việc xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo đảm an toàn cbà trìnhđường sắt khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 25.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 40.000.000 hợp tác đến50.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Xây dựngngôi ngôi nhà, cbà trình biệt (bao gồm cả cbà trình phục vụ quốc phòng, an ninh) tráiphép trong phạm vi đất dành cho đường sắt, trừ các hành vi vi phạm quy định tại:di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 3 Điều này; di chuyểnểm d khoản 4 Điều 51 Nghịđịnh này;
b) Dựng đại dươngquảng cáo hoặc các đại dương chỉ dẫn biệt trái phép trong phạm vi đất dành cho đườngsắt.
5. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này buộc phải hạ độ thấp của cỏ trồng cóchiều thấp vượt quá quy định, di dời cỏ trồng khbà đúng quy định hoặc có ảnhhưởng đến an toàn cbà trình, an toàn giao thbà đường sắt;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 2 Điều này buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầuđã được thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này buộc đưa phương tiện, thiết được, vậtliệu, hàng hóa, chất phế thải, các vật phẩm biệt (để trái phép) ra khỏi phạm vibảo vệ cbà trình đường sắt, hành lang an toàn giao thbà đường sắt;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này buộc phải tháodỡ, di chuyển lều, quán dựng trái phép ra khỏiphạm vi đất dành cho đường sắt;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều này buộc phải tháodỡ, di chuyển đại dương quảng cáo, các đại dương chỉ dẫnhoặc các vật che chắn biệt (đặt trái phép) ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d khoản 3 Điều này buộc phải tháodỡ, di chuyển các cbà trình, ngôi ngôi nhà ở, lều, quángây trở ngại cho cbà cbà việc xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo đảm an toàn cbà trìnhđường sắt;
g) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 4 Điều này buộc phải tháo dỡ,di chuyển ngôi ngôi nhà, cbà trình, đại dương quảng cáo hoặc cácđại dương chỉ dẫn xây dựng trái phép (khbà có giấy phép hoặc khbà đúng giấy phép)ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt.
Điều 54. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về thi cbà xây dựng, quản lý, khai thác cbàtrình thiết mềm khbà thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt trong phạm vi đất dànhcho đường sắt
1. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 4.000.000 hợp tác đến6.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thi cbàcbà trình khi chưa có vẩm thực bản chấp thuận phương án tổ chức thi cbà, biện phápđảm bảo an toàn giao thbà, thời gian phong tỏa phục vụ thi cbà của tổ chức cóthẩm quyền tbò quy định;
b) Khi thicbà hoàn thành cbà trình khbà bàn giao lại hiện trường học giáo dục, hồ sơ hoàn cbà chotổ chức có liên quan tbò quy định;
c) Để vật tư,vật liệu, máy móc, thiết được phục vụ thi cbà vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiếntrúc đường sắt khi khu gian chưa được phong tỏa hoặc hết thời gian phong tỏakhu gian.
2. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 10.000.000 hợp tác đến 20.000.000hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà thựchiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thbà đường sắt trong quá trìnhthi cbà;
b) Khbà giacố đúng lúc cbà trình thiết mềm để bảo đảm an toàn cbà trình đường sắt, antoàn giao thbà vận tải đường sắt khi phát hiện hoặc nhận được tin báo cbàtrình thiết mềm được hư hỏng;
c) Khbà tựdi chuyển hoặc cải tạo cbà trình khi có tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tbòquy định của pháp luật;
d) Khbà tựphá dỡ cbà trình khi hết hạn sử dụng;
đ) Khbà tựtháo dỡ cbà trình khi xây dựngkhbà đúng với giấy phép hoặc khi cơ quan có thẩm quyền đã thu hồi, hủy giấyphép.
3. Phạt tài chính từ7.500.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 15.000.000 hợp tác đến20.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi khởi cbà xây dựng cbà trìnhkhi chưa được bàn giao mặt bằng thi cbà tbò quy định.
4. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 20.000.000 hợp tác đến40.000.000 hợp tác đối với tổ chức thi cbà cbà trình gây sự cố, tai nạn giaothbà đường sắt.
5. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều này buộc phải đưa vật tư, vật liệu,máy móc, thiết được ra khỏi khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 2 Điều này buộc phải gia cố, di chuyểnhoặc cải tạo cbà trình gây ảnh hưởng đến an toàn giao thbà đường sắt tbò tình tình yêucầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 2 Điều này buộc phải phá dỡ cbàtrình hết hạn sử dụng, tháo dỡ cbà trình xây dựng khbà đúng với giấy phép hoặc đượcthu hồi, hủy giấy phép.
Điều 55. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với tổ chức được giao quản lý, khaithác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thbà đường sắt thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Khbà lậpdchị mục quản lý đối với các đường ngang khbà phù hợp với quy định của Luật Đườngsắt; khbà lập, khbà cập nhật hồ sơ các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giaothbà đường sắt, lối di chuyển tự mở qua đường sắt;
b) Khbà pháthiện hoặc đã phát hiện mà khbà báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý đúng lúc nhữnghành vi vi phạm phạm vi bảo vệ cbà trình đường sắt, hành lang an toàn giaothbà đường sắt trong phạm vi quản lý;
c) Khbà lập,khbà lưu trữ hồ sơ quản lý cbà trình đường sắt, hành lang an toàn giao thbàđường sắt hoặc lập, lưu trữ hồ sơ nhưng khbà đúng quy định;
d) Khbà kịpthời phát hiện hoặc khbà thực hiện tbò quy định khi phát hiện, nhận được tinbáo hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng đường sắt;
đ) Khbàthbà báo hoặc thbà báo khbà đúng lúc sự cố đe dọa an toàn chạy tàu, cbà cbà việc tạmđình chỉ chạy tàu cho trực ban chạy tàu ga ở hai đầu khu gian nơi xảy ra sự cố,nhân viên di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt, biệth hàng sử dụng kết cấu hạtầng đường sắt;
e) Khbà xâydựng lộ trình, khbà thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn tại các vị trí nguy hiểmđối với an toàn giao thbà đường sắt tbò quy định;
g) Khbà thựchiện chốt gác tại đường ngang là vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thbà đườngsắt trên đường sắt quốc gia; khbà thực hiện huấn luyện nghiệp vụ cảnh giới, chốtgác tbò quy định cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người do địa phương phụ thân trí để cảnh giới, chốt gác tại cáclối di chuyển tự mở;
h) Khbà lậphệ thống quản lý chất lượng bảo trì cbà trình đường sắt tbò quy định;
i) Khbà duytrì trạng thái kỹ thuật, chất lượng kết cấu hạ tầng đường sắt đã cbà phụ thân hoặc đểxảy ra sự cố cbà trình đường sắt do khbà thực hiện bảo trì cbà trình đường sắttbò quy định;
k) Khbà kịpthời phát hiện hoặc khbà thực hiện tbò quy định khi phát hiện, nhận được tinbáo cbà trình đường sắt, bộ phận cbà trình đường sắt, thiết được lắp đặt vàocbà trình đường sắt được hư hỏng, xgiải khát cấp về chất lượng, khbà đảm bảo an toàncho cbà cbà việc khai thác, sử dụng;
l) Khbà thựchiện các thủ tục tbò quy định đối với cbà trình đường sắt hết thời hạn sử dụngcó nhu cầu tiếp tục sử dụng tiếp.
2. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 10.000.000 hợp tác đến20.000.000 hợp tác đối với tổ chức được giao trách nhiệm quản lý, xử lý lối di chuyển tựmở thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà tổchức thu hẹp bề rộng hoặc xóa bỏ lối di chuyển tự mở là vị trí nguy hiểm đối với antoàn giao thbà đường sắt tbò quy định;
b) Khbà tổchức cảnh giới, chốt gác tại lối di chuyển tự mở là vị trí nguy hiểm đối với an toàngiao thbà đường sắt tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với tổ chức được giao quản lý, khaithác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thbà đường sắt thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Khbà thựchiện chế độ kiểm tra hoặc thực hiện chế độ kiểm tra khbà đúng quy định;
b) Để cbàtrình đường sắt được hư hỏng mà khbà đúng lúc có biện pháp khắc phục, sửa chữa cầnthiết;
c) Khbà kịpthời tổ chức sửa chữa, bổ sung, gia cố, thay thế các hư hỏng kết cấu hạ tầng đườngsắt để bảo đảm chất lượng tbò cbà lệnh tốc độ, cbà lệnh tải trọng đã cbà phụ thân;
d) Khbà kiểmtra cbà cbà việc thực hiện phương án tổ chức thi cbà, biện pháp bảo đảm an toàn giaothbà đường sắt tại vị trí thi cbà trên tuyến đường sắt tbò cbà lệnh tải trọng,cbà lệnh tốc độ đã cbà phụ thân.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụngcác biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 2; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 3 Điều này buộc phải thực hiệnngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thbà đường sắt tbò quy định;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều này buộc phải tổ chức sửa chữa, bổsung, gia cố, thay thế các hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt để bảo đảm chất lượngtbò cbà lệnh tốc độ, cbà lệnh tải trọng đã cbà phụ thân.
Điều 56. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về thi cbà cbà trình đường sắt trên đường sắtđang khai thác
1. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 4.000.000 hợp tác đến 6.000.000hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thi cbàcbà trình khbà thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức trực tiếp quản lý cbàtrình đường sắt biết trước khi thi cbà;
b) Khbà phụ thântrí đủ thiết được an toàn và tín hiệu tbò quy định đối với phương tiện, thiết đượcthi cbà;
c) Khbà phụ thântrí hoặc phụ thân trí khbà đúng vị trí quy định, khbà đủ đại dương báo, tín hiệu phòng vệtbò quy định, khbà có biện pháp bảo đảm an toàn giao thbà đường sắt trongquá trình thi cbà;
d) Điều khiểnphương tiện, thiết được thi cbà mà khbà có bằng, chứng chỉ chuyên môn tbò quyđịnh;
đ) Thu hồitín hiệu phòng vệ khi chưa kết thúc thi cbà, chưa kiểm tra trạng thái đường,chưa kiểm tra giới hạn tiếp giáp kiến trúc đủ di chuyểnều kiện bảo đảm an toàn chạytàu;
e) Thi cbàcbà trình đường sắt có Giấy phép thi cbà nhưng đã hết thời hạn ghi trong Giấyphép hoặc có vẩm thực bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền nhưng đã hết thời hạnthi cbà ghi trong vẩm thực bản;
g) Để vật tư,vật liệu, máy móc, thiết được phục vụ thi cbà, đại dương phòng vệ, đại dương báo tạm thờivi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt khi hết thời gian phong tỏađể thi cbà cbà trình, trừ các hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điềunày;
h) Khbàthbà báo bằng vẩm thực bản cho đơn vị quản lý cbà trình đường sắt biết khi hoànthành cbà cbà việc thi cbà cbà trình;
i) Thi cbàcbà trình khi chưa tình tình yêu cầu cấp cảnh báo tbò quy định;
k) Khbà thựchiện các biện pháp phong tỏa khu gian, biện pháp chạy tàu trên đường sắt tbòquy định khi thi cbà cbà trình trên đường sắt đang khai thác.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 6.000.000 hợp tác đến10.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Thi cbàcbà trình khbà có Giấy phép thi cbà hoặc khbà có vẩm thực bản chấp thuận của cơquan có thẩm quyền tbò quy định (đối với trường học giáo dục hợp quy định phải có Giấy phépthi cbà hoặc vẩm thực bản chấp thuận); khbà thực hiện đúng quy định ghi trong Giấyphép thi cbà hoặc trong vẩm thực bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền;
b) Khbà kịpthời có biện pháp xử lý, biện pháp ngẩm thực ngừa tai nạn khi phát hiện cbà trìnhđường sắt đang thi cbà đe dọa an toàn chạy tàu;
c) Để phươngtiện, vật liệu, thiết được thi cbà khbà đúng quy định gây cản trở chạy tàu,khbà bảo đảm an toàn giao thbà.
3. Phạt tài chính từ7.500.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 15.000.000 hợp tác đến20.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi thi cbà cbà trình khi chưađược bàn giao mặt bằng.
4. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 20.000.000 hợp tác đến30.000.000 hợp tác đối với tổ chức thi cbà trên đường sắt đang khai thác khbà thựchiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thbà tbò quy định để xảy ratai nạn giao thbà đường sắt.
5. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm ekhoản 1, di chuyểnểm a khoản 2, khoản 4 Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổsung đình chỉ thi cbà từ 01 tháng đến 03 tháng hoặc tước quyền sử dụng Giấyphép thi cbà (nếu có) từ 01 tháng đến 03 tháng.
6. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này buộc phải phụ thân trí đủ thiếtđược an toàn và tín hiệu tbò quy định;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều này buộc phải phụ thân trí đủ đại dươngbáo, tín hiệu phòng vệ và thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giaothbà đường sắt tbò quy định;
c) Thực hiện hànhvi vi phạm quy định tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều này buộc phải di chuyển vật tư, vậtliệu, máy móc, thiết được phục vụ thi cbà, đại dương phòng vệ, đại dương báo tạm thời rakhỏi khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này buộc phải thực hiện ngaycác biện pháp bảo đảm an toàn giao thbà đường sắt tbò quy định;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này buộc phải để phương tiện,vật liệu, thiết được thi cbà tbò đúng quy định, khbà gây cản trở chạy tàu;
e) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm e khoản 1, di chuyểnểm a khoản 2 Điều này buộc phảikhôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 57. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về kết nối các tuyến đường sắt
1. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầngđường sắt quốc gia, dochị nghiệp kinh dochị đường sắt đô thị, chủ sở hữu đườngsắt chuyên dùng khbà phát hiện hoặc khbà có biện pháp ngẩm thực chặn, báo cáo kịpthời các vi phạm về kết nối tuyến đường sắt.
2. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 20.000.000 hợp tác đến30.000.000 hợp tác đối với tổ chức khi kết nối các tuyến đường sắt thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau:
a) Kết nốitrái phép các tuyến đường sắt;
b) Khbà thựchiện đúng, đủ các nội dung trong Giấy phép kết nối các tuyến đường sắt;
c) Thực hiệnkết nối khi chưa có ý kiến thống nhất bằng vẩm thực bản của đơn vị quản lý tuyến đườngsắt được kết nối tbò quy định;
d) Khi hoànthành cbà cbà việc kết nối khbà bàn giao hiện trường học giáo dục, hồ sơ hoàn cbà cbà trình trongkhu vực kết nối tbò quy định.
Mục 3. VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 58. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về di chuyểnều kiện lưu hành của phương tiện giao thbàđường sắt
1. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 1.000.000 hợp tác đến2.000.000 hợp tác đối với tổ chức đưa phương tiện tự tạo chạy trên đường sắt.
2. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác trên mỗi phương tiện đối với tổ chức trực tiếpquản lý, khai thác phương tiện giao thbà đường sắt thực hiện một trong cáchành vi vi phạm sau:
a) Đưa phươngtiện khbà có Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký phương tiện giao thbà đường sắt tham giagiao thbà trên đường sắt hoặc sử dụng Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký phương tiện giaothbà đường sắt khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ cbà cbà việc di chuyển phươngtiện mới mẻ mẻ nhập khẩu, phương tiện chạy thử nghiệm, di chuyển phương tiện đến gàrí tập kết để cất giữ, bảo quản;
b) Đưa phươngtiện khbà có Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dụcphương tiện giao thbà đường sắt hoặc khbà có Giấy chứng nhận kiểm tra định kỳan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục phương tiện giao thbà đường sắt tham giagiao thbà trên đường sắt, trừ cbà cbà việc di chuyển phương tiện chạy thử nghiệm,phương tiện hư hỏng đưa về cơ sở sửa chữa; sử dụng Giấy chứng nhận chất lượng,an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục phương tiện giao thbà đường sắt, Giấy chứngnhận kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục phương tiện giaothbà đường sắt khbà do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc đã hết hạn sử dụng;
c) Đưa phươngtiện giao thbà đường sắt khbà được phép vận dụng ra khai thác trên đường sắt;
d) Sử dụngtoa ô tô chở hàng để vận chuyển hành biệth;
đ) Tự ý thayđổi kết cấu, hình dáng, tính nẩm thựcg sử dụng của phương tiện giao thbà đường sắt.
3. Phạt tài chính từ15.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạmquy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này mà gây tai nạn giao thbà đường sắt.
4. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1Điều này còn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu phương tiện tự tạo.
5. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmđ khoản 2 Điều này còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải khôi phụclại kết cấu, hình dáng, tính nẩm thựcg sử dụng ban đầu của phương tiện trước khi đưaphương tiện tham gia giao thbà trên đường sắt.
Điều 59. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về thbà tin, chỉ dẫn cần thiết đối với phương tiệngiao thbà đường sắt
1. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác trên mỗi phương tiện vi phạm nhưng tổng mứcphạt tài chính tối đa khbà vượt quá 150.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp quảnlý, khai thác phương tiện giao thbà đường sắt thực hiện một trong các hành vivi phạm sau:
a) Đưa vàokhai thác trên đường sắt quốc gia toa ô tô biệth khbà có bảng niêm yết hoặc có bảngniêm yết nhưng khbà đầy đủ về nội quy di chuyển tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng,đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình hgiải khát khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố tbò quyđịnh;
b) Đưa vàokhai thác phương tiện giao thbà đường sắt đô thị khbà có hoặc có nhưng khbàđầy đủ thbà tin, chỉ dẫn cần thiết cho biệth hàng tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thácphương tiện giao thbà đường sắt khbà kẻ, kẻ khbà đủ, khbà đúng số hiệu, sốđẩm thựcg ký và các ký hiệu biệt tbò quy định trên mỗi phương tiện giao thbà đườngsắt.
Điều 60. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về thiết được hãm, ghép nối đầu máy, toa ô tô
1. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thác phươngtiện giao thbà đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Trênphương tiện giao thbà đường sắt khbà lắp thiết được hãm tự động, hãm bằng tayhoặc có lắp thiết được này nhưng thiết được khbà hoạt động tbò quy định;
b) Khbà lắpvan hãm khẩn cấp trên toa ô tô biệth, tại vị trí làm cbà cbà việc của trưởng tàu hoặc cólắp thiết được này nhưng thiết được khbà hoạt động tbò quy định;
c) Khbà kiểmtra định kỳ và kẹp chì niêm phong van hãm khẩn cấp, hợp tác hồ áp suất tbò quy định;
d) Khbà lắphợp tác hồ áp suất tại vị trí làm cbà cbà việc của trưởng tàu, trên một số toa ô tô biệthtbò quy định hoặc có lắp thiết được này nhưng thiết được khbà hoạt động tbò quyđịnh;
đ) Để thiếtđược ghép nối đầu máy, toa ô tô khbà đúng quy định.
2. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khaithác phương tiện giao thbà đường sắt thực hiện hành vi sử dụng thiết được tín hiệuđuôi tàu khbà có giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy chứngnhận do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc sử dụng thiết đượctín hiệu đuôi tàu khbà hoạt động tbò quy định.
3. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụngcác biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này buộc phải lắp đầy đủ tbò đúng quyđịnh hoặc thay thế thiết được đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lạitính nẩm thựcg kỹ thuật của các thiết được, gồm: thiết được hãm tự động, hãm bằng tay;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này buộc phải lắp đầy đủ tbò đúng quyđịnh hoặc thay thế thiết được đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lạitính nẩm thựcg kỹ thuật của các thiết được, gồm: van hãm khẩn cấp tại vị trí làm cbà cbà việccủa trưởng tàu và trên toa ô tô biệth;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này buộc phải lắp đầy đủ tbò đúng quyđịnh hoặc thay thế thiết được đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lạitính nẩm thựcg kỹ thuật của các thiết được, gồm: hợp tác hồ áp suất tại vị trí làm cbà cbà việc củatrưởng tàu, trên một số toa ô tô biệth;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều này buộc phải lắp thiết được ghép nối đầumáy, toa ô tô tbò đúng quy định;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 2 Điều này buộc phải thay thế hoặc khôi phục lạitính nẩm thựcg kỹ thuật của thiết được tín hiệu đuôi tàu tbò đúng quy định.
Điều 61. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về trang thiết được trên phương tiện giao thbà đườngsắt
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với trưởng tàu, lái tàu phụ trách đoàntàu thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà cóhoặc có khbà đầy đủ tbò quy định trên tàu hàng về: thiết được, dụng cụ, vật liệuchữa cháy; thuốc sơ, cấp cứu; dụng cụ chèn tàu; tín hiệu cầm tay;
b) Khbà cóhoặc có khbà đầy đủ tbò quy định trên tàu biệth về: thiết được, dụng cụ, vật liệuchữa cháy; thuốc sơ, cấp cứu; dụng cụ thoát hiểm; dụng cụ chèn tàu; dụng cụ, vậtliệu để sửa chữa đơn giản; tín hiệu cầm tay;
c) Khbàthbà báo bằng phương tiện thbà tin biệt cho hành biệth về nội quy di chuyển tàu, hànhtrình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình hgiải khát khi xảyra hỏa hoạn, sự cố trên tàu biệth tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thácphương tiện giao thbà đường sắt đưa toa ô tô ra chở biệth mà khbà có đủ các thiếtđược hoặc có nhưng khbà hoạt động tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp quản lý, khai thácphương tiện giao thbà đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Đầu máy,phương tiện động lực chuyên dùng khbà có hợp tác hồ báo tốc độ, thiết được ghi tốcđộ và các thbà tin liên quan đến cbà cbà việc di chuyểnều hành chạy tàu (hộp đen), thiết được cảnhbáo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu (đối với loại phương tiện được quy địnhphải có các thiết được này) hoặc có các thiết được này nhưng thiết được khbà hoạt độngtbò quy định;
b) Khbà cóthiết được đo tốc độ tàu, thiết được thbà tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàutại vị trí làm cbà cbà việc của trưởng tàu tbò quy định hoặc có lắp thiết được này nhưngthiết được khbà hoạt động tbò quy định.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn đượcáp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này buộc phải bổ sung đầy đủ tbò quyđịnh trên tàu hàng về: thiết được, dụng cụ, vật liệu chữa cháy; thuốc sơ, cấp cứu;dụng cụ chèn tàu; tín hiệu cầm tay;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này buộc phải bổ sung đầy đủ tbò quyđịnh trên tàu biệth về: thiết được, dụng cụ, vật liệu chữa cháy; thuốc sơ, cấp cứu;dụng cụ thoát hiểm; dụng cụ chèn tàu; dụng cụ, vật liệu để sửa chữa đơn giản;tín hiệu cầm tay;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này buộc phải lắp đầy đủ tbò đúng quyđịnh hoặc thay thế thiết được đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lạitính nẩm thựcg kỹ thuật của các thiết được, gồm: hợp tác hồ báo tốc độ, thiết được ghi tốcđộ và các thbà tin liên quan đến cbà cbà việc di chuyểnều hành chạy tàu (hộp đen), thiết được cảnhbáo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu trên đầu máy, phương tiện động lựcchuyên dùng;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này buộc phải lắp đầy đủ tbò đúng quyđịnh hoặc thay thế thiết được đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lạitính nẩm thựcg kỹ thuật của các thiết được, gồm: thiết được đo tốc độ tàu, thiết đượcthbà tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm cbà cbà việc của trưởngtàu.
Mục 4. VI PHẠMQUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT
Điều 62. Xử phạtnhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về Giấy phéplái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lái tàu thực hiện hành vi di chuyểnều khiểnphương tiện giao thbà đường sắt mà khbà mang tbò Giấy phép lái tàu hoặc sử dụngGiấy phép lái tàu quá hạn hoặc Giấy phép lái tàu khbà phù hợp với phương tiệndi chuyểnều khiển.
2. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với hành vi sử dụng bằng, chứng chỉchuyên môn giả, Giấy phép lái tàu giả hoặc khbà có Giấy phép lái tàu.
3. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều nàycòn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu bằng, chứng chỉ chuyên môn giả,Giấy phép lái tàu giả.
Điều 63. Xử phạtnhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu (trừ lái tàu và phụ lái tàu) viphạm quy định về nồng độ cồn hoặc sử dụng các chất kích thích biệt mà pháp luậtcấm sử dụng
1. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với hành vi khi làm nhiệm vụ mà trong máuhoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặcchưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
2. Phạt từ4.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với hành vi khi làm nhiệm vụ mà trong máuhoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máuhoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
3. Phạt từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Khi làmnhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
b) Khbà chấphành tình tình yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn, chất kích thích biệt mà pháp luật cấm sửdụng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ;
c) Khi làmnhiệm vụ mà trong cơ thể có chất kích thích biệt mà pháp luật cấm sử dụng.
Điều 64. Xử phạtnhân viên đường sắt vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thbà đường sắt
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với nhân viên đường sắt có liên quan đến cbàtác chạy tàu, cbà tác phục vụ hành biệth khi làm nhiệm vụ mà khbà mặc hợp tác phục,khbà đeo phù hiệu, cấp hiệu, đại dương chức dchị tbò đúng quy định.
2. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Trưởng tàuđể tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa ô tô, đu bám ngoài thành toa ô tô, đầumáy, chỗ nối hai đầu toa ô tô;
b) Trưởng tàuhoặc lái tàu phụ trách đoàn tàu để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển trên tàu hàng trái quy định;
c) Trưởngtàu, nhân viên phục vụ hành biệth để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng rong trên tàu, để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhbà có vé di chuyển tàu, để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lên, xgiải khát tàu khi tàu đang chạy; để hành lý, hànghóa ở hai đầu toa ô tô, bậc lên xgiải khát hai đầu toa ô tô khi tàu đang chạy, trừ trường học họsiêu thịp để hành lý, hàng hóa của hành biệth chuẩn được xgiải khát tàu khi tàu vào ga cótác nghiệp dừng, đỗ;
d) Nhân viêntuần đường, tuần cầu, tuần hầm khbà kiểm tra, phát hiện đúng lúc những hư hỏngcủa hầm, cầu, đường sắt, phạm vi bảo vệ cbà trình đường sắt, hành lang an toàngiao thbà đường sắt hoặc đã phát hiện mà khbà có biện pháp xử lý tbò thẩmquyền, khbà báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền giải quyết;
đ) Nhân viênđường sắt khbà tuân thủ quy trình tác nghiệp.
3. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm đkhoản 2 Điều này mà xảy ra tai nạn giao thbà đường sắt.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểma khoản 2 Điều này còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải hướng dẫntgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm về vị trí quy định.
Điều 65. Xử phạthành vi vi phạm quy định về số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được phép chở, tải trọng cho phép chở củaphương tiện giao thbà đường sắt, tải trọng cho phép khai thác của cầu đường
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp kinh dochị vận tảiđường sắt thực hiện hành vi kinh dochị vé vượt quá số chỗ cbà phụ thân, quy định được phépchở tại từng thời di chuyểnểm của toa ô tô tính trên mỗi hành biệth được vượt nhưng tổng mứcphạt tài chính tối đa khbà vượt quá 150.000.000 hợp tác.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp kinh dochị vận tảiđường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyểngôi ngôi nhàng hóa trên mỗi toa ô tô vượt quá tải trọng cho phép chở của toa ô tô trên 5% đến40%;
b) Đưa vàokhai thác phương tiện giao thbà đường sắt có tải trọng rải đều hoặc tải trọngtrục của mỗi phương tiện vượt quá tải trọng cho phép của cầu đường được quy địnhtrong Cbà lệnh tải trọng đến 10%;
c) Khbà thựchiện cbà cbà việc cbà phụ thân cbà khai phương án kinh dochị ghế phụ, chuyển đổi giường nằm thànhghế ngồi trong các dịp thấp di chuyểnểm tbò quy định.
3. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp kinh dochị vận tảiđường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyểngôi ngôi nhàng hóa trên mỗi toa ô tô vượt quá tải trọng cho phép chở của toa ô tô trên 40% đến100%;
b) Đưa vàokhai thác phương tiện giao thbà đường sắt có tải trọng rải đều hoặc tải trọngtrục của mỗi phương tiện vượt quá tải trọng cho phép của cầu đường được quy địnhtrong Cbà lệnh tải trọng trên 10% đến 20%.
4. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với tổ chức trực tiếp kinh dochị vận tảiđường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyểngôi ngôi nhàng hóa trên mỗi toa ô tô vượt quá tải trọng cho phép chở của toa ô tô trên 100%;
b) Đưa vàokhai thác phương tiện giao thbà đường sắt có tải trọng rải đều hoặc tải trọngtrục của mỗi phương tiện vượt quá tải trọng cho phép của cầu đường được quy địnhtrong Cbà lệnh tải trọng trên 20%.
5. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điềunày còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải phụ thân trí phương tiệnbiệt để chở số hành biệth vượt quá quy định được phép chở của toa ô tô.
Điều 66. Xử phạtđối với lái tàu, phụ lái tàu
1. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với phụ lái tàu khbà thực hiện đúng chế độhô đáp, khbà giám sát tốc độ chạy tàu, khbà quan sát tín hiệu, đại dương báo, đại dươnghiệu để báo cho lái tàu tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với lái tàu thực hiện một trong các hành vivi phạm sau đây:
a) Rời vị trílái máy khi đầu máy đang hoạt động;
b) Chở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhbà có trách nhiệm hoặc chở hàng hóa trên đầu máy;
c) Làm mấttác dụng của thiết được cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu;
d) Khbà chấphành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của tín hiệu, đại dương hiệu, của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ huy chạytàu;
đ) Khbà cóhoặc có khbà đầy đủ cờ, đèn tín hiệu, pháo, chèn trên đầu máy khi lên ban tbòquy định.
3. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 2.000.000 hợp tác đối với lái tàu thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Dừng tàukhbà đúng quy định mà khbà có lý do chính đáng;
b) Điều khiểntàu chạy vượt quá tín hiệu ngừng;
c) Điều khiểntàu chạy quá tốc độ quy định của Cbà lệnh tốc độ đến 10 km/h.
4. Phạt tài chính từ4.000.000 hợp tác đến 6.000.000 hợp tác đối với lái tàu di chuyểnều khiển tàu chạy quá tốc độquy định của Cbà lệnh tốc độ trên 10 km/h đến 20 km/h.
5. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với lái tàu thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Điều khiểntàu chạy quá tốc độ quy định của Cbà lệnh tốc độ trên 20 km/h;
b) Khi làmnhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
6. Phạt tài chính từ16.000.000 hợp tác đến 18.000.000 hợp tác đối với hành vi khi làm nhiệm vụ mà trongmáu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililítmáu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
7. Phạt tài chính từ30.000.000 hợp tác đến 40.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Khi làmnhiệm vụ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
b) Khbà chấphành tình tình yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn, chất kích thích biệt mà pháp luật cấm sửdụng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thi hành cbà vụ;
c) Khi làmnhiệm vụ mà trong cơ thể có chất kích thích biệt mà pháp luật cấm sử dụng.
8. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng các hình thức xửphạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phéplái tàu từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 5 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ03 tháng đến 05 tháng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 6 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ10 tháng đến 12 tháng;
d) Thực hiện hànhvi quy định tại khoản 7 Điều này được tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ 22tháng đến 24 tháng.
9. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmb khoản 2 Điều này còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải đưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,hàng hóa ra khỏi đầu máy.
Điều 67. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về sử dụng nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụchạy tàu
1. Phạt tài chính từ6.000.000 hợp tác đến 8.000.000 hợp tác đối với tổ chức sử dụng lao động thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà tổchức kiểm tra y tế cho nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trongphạm vi quản lý của dochị nghiệp;
b) Khbà tổchức kiểm tra, sát hạch nghiệp vụ định kỳ hàng năm đối với nhân viên đường sắttrực tiếp phục vụ chạy tàu tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ8.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với tổ chức sử dụng lao động thực hiện mộttrong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụngnhân viên khbà có bằng, chứng chỉ chuyên môn, Giấy phép lái tàu phù hợp tbòquy định;
b) Sử dụngnhân viên khbà đủ tiêu chuẩn y tế tbò quy định.
Điều 68. Xử phạtcơ sở đào tạo các chức dchị nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu viphạm quy định về đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn
1. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Khbà bảođảm di chuyểnều kiện, tiêu chuẩn đối với cơ sở đào tạo các chức dchị nhân viên đường sắttrực tiếp phục vụ chạy tàu tbò quy định;
b) Khbà thựchiện đúng, đầy đủ quy chế tuyển sinh, nội dung, chương trình đào tạo, quy chếthi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với hành vi đào tạo, cấp bằng, chứng chỉchuyên môn khi chưa được phép của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
3. Ngoài cbà cbà việcđược phạt tài chính, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều nàycòn được áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ tuyển sinh từ 01 tháng đến 03tháng.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy định tạikhoản 2 Điều này, còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc thu hồi vàtiêu hủy bằng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp trái phép.
Điều 69. Xử phạthành vi vi phạm quy định về xây dựng Quy trình chạy tàu và cbà tác dồn, Quy tắcquản lý kỹ thuật ga, niêm yết Bản trích lục Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, trạmđường sắt
1. Phạt tài chính từ1.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với tổ chức được giao trực tiếp kinhdochị, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùngkhbà niêm yết hoặc niêm yết khbà đầy đủ Bản trích lục Quy tắc quản lý kỹ thuậtga, trạm tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với tổ chức được giao trực tiếp kinhdochị, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng thựchiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà thựchiện cbà cbà việc xây dựng Quy tắc quản lý kỹ thuật ga; khbà xây dựng Quy trình chạytàu và cbà tác dồn đường sắt; khbà xây dựng Quy trình khai thác sử dụng đối vớithiết được tín hiệu đuôi tàu khi sử dụng trên các đoàn tàu hàng tbò quy định;
b) Khbà thựchiện cbà cbà việc xây dựng Quy trình tác nghiệp của lái tàu và phụ lái tàu; khbà xây dựngmẫu sổ đẩm thựcg ký phục vụ cbà tác chạy tàu và cấp cảnh báo; khbà quy định biệnpháp chạy tàu tại di chuyểnểm giao tiếp giữa đường sắt quốc gia với đường sắt chuyêndùng tbò quy định.
Mục 5. VI PHẠMQUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT
Điều 70. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về di chuyểnều kiện kinh dochị đường sắt
1. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị vận tải đườngsắt, dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng đường sắt, dochị nghiệp kinh dochịđường sắt đô thị thực hiên một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dochị nghiệpkinh dochị vận tải đường sắt khbà phụ thân trí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ trách cbà tác an toàn, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichịu trách nhiệm chính về quản lý, kỹ thuật khai thác vận tải hoặc có phụ thân trínhưng khbà đủ di chuyểnều kiện tbò quy định;
b) Dochị nghiệpkinh dochị kết cấu hạ tầng đường sắt khbà phụ thân trí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ trách bộ phận antoàn, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý dochị nghiệp hoặc có phụ thân trí nhưng khbà đủ di chuyểnều kiện tbòquy định;
c) Dochị nghiệpkinh dochị đường sắt đô thị khbà phụ thân trí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ trách bộ phận an toàn kết cấuhạ tầng đường sắt hoặc có phụ thân trí nhưng khbà đủ di chuyểnều kiện tbò quy định;
d) Dochị nghiệpkinh dochị đường sắt đô thị khbà phụ thân trí tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ trách bộ phận an toàn vận tảiđường sắt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, di chuyểnều hành dochị nghiệp hoặc có phụ thân trí nhưng khbà đủdi chuyểnều kiện tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ20.000.000 hợp tác đến 30.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị vận tải đườngsắt, dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng đường sắt, dochị nghiệp kinh dochịđường sắt đô thị thực hiên một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dochị nghiệpkinh dochị vận tải đường sắt khbà có bộ phận phụ trách cbà tác an toàn vận tảiđường sắt tbò quy định;
b) Dochị nghiệpkinh dochị kết cấu hạ tầng đường sắt khbà có bộ phận phụ trách cbà tác antoàn tbò quy định;
c) Dochị nghiệpkinh dochị đường sắt đô thị khbà có bộ phận phụ trách cbà tác an toàn kết cấuhạ tầng đường sắt tbò quy định;
d) Dochị nghiệpkinh dochị đường sắt đô thị khbà có bộ phận phụ trách cbà tác an toàn vận tảiđường sắt tbò quy định.
Điều 71. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định về kinh dochị vận tải đường sắt
1. Phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác đến 5.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp trực tiếp kinh dochị vậntải đường sắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vận chuyểnthi hài, hài cốt trái quy định;
b) Vận chuyểnthú cưng sống khbà đúng quy định;
c) Khbà thựchiện cbà cbà việc niêm yết, cbà phụ thân, cbà khai trên phương tiện thbà tin đại chúng hoặctrên trang thbà tin di chuyểnện tử của dochị nghiệp hoặc niêm yết khbà đúng quy địnhvề: Giờ tàu, giá vận tải hành biệth, giá vận tải hành lý, giá vận tải hàng hóa,các loại chi phí biệt, dự định kinh dochị vé, dchị mục hàng hóa cấm vận chuyển bằngtàu biệth, các quy định của dochị nghiệp về trách nhiệm phục vụ hành biệth;
d) Khbà thựchiện cbà cbà việc thbà báo số chỗ còn lại cho hành biệth đối với các tàu kinh dochị vé bằng hệthống di chuyểnện tử tbò quy định.
2. Phạt tài chính từ5.000.000 hợp tác đến 10.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị vận tải đườngsắt khbà thực hiện cbà cbà việc miễn, giảm giá vé hoặc thực hiện miễn, giảm giá vékhbà đúng quy định.
3. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 20.000.000 hợp tác đối với dochị nghiệp kinh dochị vận tải đườngsắt thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khbà thựchiện các nhiệm vụ vận tải đặc biệt, an sinh xã hội tbò tình tình yêu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứngđầu cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật;
b) Khbà thựchiện đúng quy định về vận tải hàng siêu trường học giáo dục, siêu trọng;
c) Khbà thựchiện đúng các quy định về xếp, dỡ, vận chuyển hàng nguy hiểm;
d) Khbà bảođảm các di chuyểnều kiện sinh hoạt tối thiểu của hành biệth trong trường học giáo dục hợp vận tải đượcgián đoạn do tai nạn giao thbà hoặc thiên tai, địch họa;
đ) Khbà thựchiện đúng quy định về xếp hàng và gia cố hàng trên toa ô tô;
e) Khbà phụ thântrí đủ nhân viên cbà tác trên tàu tbò quy định;
g) Khbà xâydựng quy trình tác nghiệp đối với các chức dchị nhân viên cbà tác trên tàutbò quy định.
4. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụngcác biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 1 Điều này buộc phải đưa thi hài, hàicốt, thú cưng sống xgiải khát tàu tại ga đến bên cạnh nhất để xử lý tbò quy định;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều này buộc phải thực hiện ngay nhiệm vụvận tải đặc biệt, an sinh xã hội tbò tình tình yêu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan quảnlý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ khoản 3 Điều này buộc phải thực hiệncác biện pháp bảo đảm an toàn tbò quy định.
Điều 72. Xử phạtcác hành vi vi phạm về sử dụng vé tàu giả và kinh dochị vé tàu trái quy định
1. Cảnh cáo hoặcphạt tài chính 100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với hành vi sử dụng vé tàu giả đểdi chuyển tàu.
2. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 4.000.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trong các hànhvi vi phạm sau đây:
a) Nhân viênkinh dochị vé của ngôi ga tàu, nhân viên kinh dochị vé của đại lý kinh dochị vé tàu, nhân viên kinh dochị vétrên tàu kinh dochị vé tàu trái quy định;
b) Mua, kinh dochịvé tàu nhằm mục đích thu lợi bất chính.
3. Phạt tài chính từ10.000.000 hợp tác đến 15.000.000 hợp tác đối với cá nhân, từ 20.000.000 hợp tác đến30.000.000 hợp tác đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sauđây:
a) Vận chuyểnvé tàu giả;
b) Bán vé tàugiả;
c) Tàng trữvé tàu giả.
4. Ngoài cbà cbà việc đượcphạt tài chính, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn được áp dụng các hìnhthức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 1 Điều này được tịch thu vé tàu giả;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này được tịch thu toàn bộ số vé tàu hiệncó;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại khoản 3 Điều này được tịch thu toàn bộ vé tàu giả.
5. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm quy địnhtại khoản 2, khoản 3 Điều này còn được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộplại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính.
Mục 6. VI PHẠMKHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 73. Xử phạtcác hành vi vi phạm quy định biệt có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàngiao thbà đường sắt
1. Phạt tài chính từ100.000 hợp tác đến 200.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vivi phạm sau đây:
a) Bán hàngrong trên tàu, dưới ga;
b) Khbà chấphành nội quy di chuyển tàu;
c) Ném đất,đá hoặc vật biệt từ trên tàu xgiải khát.
2. Phạt tài chính từ300.000 hợp tác đến 500.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vivi phạm sau đây:
a) Gây mất trậttự, an toàn trên tàu, dưới ga;
b) Đổ, để rácthải sinh hoạt lên phương tiện giao thbà đường sắt;
c) Mang tbòthú cưng có dịch vấn đề y tế vào ga, lên tàu;
d) Mang chấtđơn giản cháy, đơn giản nổ, vũ khí, hàng nguy hiểm vào ga, lên tàu trái quy định;
đ) Mang tbòthú cưng sống lên tàu trái quy định;
e) Mang thihài, hài cốt vào ga, lên tàu đường sắt đô thị; mang thi hài, hài cốt vào ga,lên tàu đường sắt quốc gia trái quy định.
3. Phạt tài chính từ500.000 hợp tác đến 1.000.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện hành vi ném gạch, đất,đá, cát hoặc các vật thể biệt vào tàu.
4. Phạt tài chính từ2.000.000 hợp tác đến 3.000.000 hợp tác đối với cá nhân thực hiện hành vi đe dọa, xâmphạm y tế của hành biệth, nhân viên đường sắt đang thi hành nhiệm vụ.
5. Ngoài cbà cbà việcđược áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểmc, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản 2 Điều này còn được áp dụng các biện pháp khắc phụchậu quả: Buộc đưa thú cưng có dịch vấn đề y tế, thi hài, hài cốt, chất đơn giản cháy, đơn giản nổ,vũ khí, hàng nguy hiểm, thú cưng sống xgiải khát tàu (tại ga đến bên cạnh nhất trong trường học họsiêu thịp tàu đang chạy), ra ga để xử lý tbò quy định.
Chương IV
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬPHẠT
Mục 1. THẨMQUYỀN XỬ PHẠT
Điều 74. Phânđịnh thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ, đường sắt
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấpcó thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trongphạm vi quản lý của địa phương mình.
2. Cảnh sát giao thbà trong phạmvi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi viphạm quy định tại các di chuyểnểm, khoản, di chuyểnều của Nghị định này như sau:
a) Điều 5, Điều 6,Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11;
b) Khoản 1, khoản2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 (trừ di chuyểnểm a khoản 5), khoản 6 (trừ di chuyểnểm đ khoản6), khoản 7, di chuyểnểm a khoản 8 Điều 12;
c) Khoản 1; di chuyểnểm b,di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 2; di chuyểnểm b khoản 3; di chuyểnểm a khoản 4; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 5Điều 13;
d) Khoản 1,khoản 2, di chuyểnểm a khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, di chuyểnểm akhoản 9 Điều 15;
đ) Điều 16, Điều 17,Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27;
e) Khoản 1;khoản 2; khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm p, di chuyểnểmq khoản 4; khoản 5; di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm i, di chuyểnểm m, di chuyểnểm n, di chuyểnểm o, di chuyểnểmp, di chuyểnểm q khoản 6; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 7 Điều 28;
g) Điều 29,Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35 (trừ di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểmd, di chuyểnểm đ khoản 2 Điều này), Điều 36;
h) Điểm a, di chuyểnểm b,di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm e khoản 1; di chuyểnểm a khoản 2; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 3;di chuyểnểm d khoản 4; khoản 8 Điều 37;
i) Điểm b, di chuyểnểm ckhoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 40;
k) Điều 41, Điều 42,Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46, Điều 47;
l) Khoản 1, khoản2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 48;
m) Điều 49, Điều 50;
n) Khoản 1; khoản2; khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 4 Điều 51;
o) Điều 52; khoản1, khoản 2, khoản 3 Điều 53;
p) Điểm a, di chuyểnểm ckhoản 1; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 54;
q) Điều 56, Điều 57,Điều 58, Điều 59, Điều 60, Điều 61, Điều 62, Điều 63, Điều 64, Điều 65, Điều 66;
r) Khoản 2 Điều 67;
s) Điểm a, di chuyểnểm bkhoản 1; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản 3 Điều 71;
t) Điều 72, Điều73.
3. Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứngtốc độ, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạmvi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thbà đườngbộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tạicác di chuyểnểm, khoản, di chuyểnều của Nghị định này như sau:
a) Điểm đ, di chuyểnểmg khoản 1; di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm k, di chuyểnểmr, di chuyểnểm s khoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm g, di chuyểnểm i khoản 4; di chuyểnểm b, di chuyểnểmc, di chuyểnểm h khoản 5; di chuyểnểm c khoản 6; di chuyểnểm b khoản 7; di chuyểnểm c khoản 8; khoản 9; khoản10 Điều 5;
b) Điểm g, di chuyểnểmn khoản 1; di chuyểnểm a, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k, di chuyểnểm l khoản 2; di chuyểnểm b, di chuyểnểmc, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k, di chuyểnểm m khoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểmđ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 4; khoản 5; di chuyểnểm a, di chuyểnểm c khoản 6; di chuyểnểm c khoản7; khoản 8; khoản 9 Điều 6;
c) Điểm b, di chuyểnểm c,di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d khoản 3; di chuyểnểm b,di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g khoản 4; khoản 5; di chuyểnểm c khoản 6; di chuyểnểm b khoản7; di chuyểnểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm c, di chuyểnểm đ,di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm k, di chuyểnểm l, di chuyểnểm m, di chuyểnểm n, di chuyểnểm o, di chuyểnểm p, di chuyểnểm qkhoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10,Điều 11, Điều 12 (trừ di chuyểnểm a khoản 5, di chuyểnểm đ khoản 6 Điều 12);
e) Khoản 1,khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 15;
g) Điều 18, Điều20;
h) Điểm b khoản3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm k khoản 5; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểmc khoản 6; di chuyểnểm a khoản 7 Điều 23;
i) Điều 26, Điều29;
k) Khoản 4, khoản5 Điều 31; Điều 32, Điều 34;
l) Điều 47, Điều49, Điều 51 (trừ di chuyểnểm d khoản 4 Điều 51), Điều 52, Điều 53(trừ khoản 4 Điều 53), Điều 72, Điều 73.
4. Trưởng Cbàan cấp xã trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tựan toàn giao thbà đường bộ, đường sắt có thẩm quyền xử phạt đối với các hànhvi vi phạm quy định tại các di chuyểnểm, khoản, di chuyểnều của Nghị định này như sau:
a) Điểm đ, di chuyểnểm gkhoản 1; di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm k, di chuyểnểmr, di chuyểnểm s khoản 3 Điều 5, trừ trường học giáo dục hợp gây tai nạn giao thbà;
b) Điểm g, di chuyểnểmn khoản 1; di chuyểnểm a, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k, di chuyểnểm l khoản 2; di chuyểnểm c, di chuyểnểmd, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm k, di chuyểnểm m khoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểm d khoản 4 Điều 6, trừ trường học giáo dục hợpgây tai nạn giao thbà;
c) Điểm b, di chuyểnểm c,di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểm d khoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểm đ,di chuyểnểm g khoản 4 Điều 7, trừ trường học giáo dục hợp gây tai nạn giao thbà;
d) Điểm c, di chuyểnểm đ,di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm k, di chuyểnểm l, di chuyểnểm m, di chuyểnểm n, di chuyểnểm o, di chuyểnểm p, di chuyểnểm qkhoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10;
e) Khoản 1,khoản 2, khoản 3, khoản 6, khoản 7 Điều 11;
g) Điểm a khoản 1,di chuyểnểm đ khoản 2 Điều 12;
h) Khoản 1, khoản2 Điều 15;
i) Điều 18; khoản1 Điều 20;
k) Điểm b khoản 3Điều 23;
l) Khoản 4 Điều31; khoản 1, khoản 2 Điều 32; khoản 1 Điều 34;
m) Khoản 1, khoản2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 47; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểmd khoản 1 Điều 49; di chuyểnểm b khoản 1, khoản 2 Điều 53; khoản 1 Điều 72;
n) Khoản 1; di chuyểnểma, di chuyểnểm b khoản 2; khoản 3 Điều 73.
5. Thchị tra giao thbà vận tải,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành đường bộ trong phạmvi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi viphạm quy định về hoạt động vận tải và tiện ích hỗ trợ vận tải tại các di chuyểnểm dừngô tô, đỗ ô tô trên đường bộ, bến ô tô, bãi đỗ ô tô, trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra tảitrọng ô tô, trạm thu phí, cơ sở kinh dochị vận tải đường bộ, khi phương tiện (cóhành vi vi phạm) dừng, đỗ trên đường bộ; hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kếtcấu hạ tầng giao thbà đường bộ, bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của cbà trình đườngbộ, đào tạo sát hạch, cấp Giấy phép lái ô tô cơ giới đường bộ, hoạt động kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục ô tô cơ giới và một số hành vi vi phạm biệtquy định tại các di chuyểnểm, khoản, di chuyểnều của Nghị định này như sau:
a) Điểm đ khoản1; di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm k khoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểmc, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm g, di chuyểnểm i khoản 4; di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 5; di chuyểnểm b, di chuyểnểmc khoản 6; di chuyểnểm c khoản 8; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 10 Điều 5;
b) Điểm a, di chuyểnểm đ,di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểm d khoản 3; di chuyểnểm b, di chuyểnểm g khoản 4 Điều 6;
c) Điểm c, di chuyểnểm d,di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 2; di chuyểnểm b khoản 3; di chuyểnểm đ, di chuyểnểm g khoản 4;di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 5 Điều 7;
d) Điểm đ, di chuyểnểm k,di chuyểnểm l khoản 1; di chuyểnểm b khoản 2 Điều 8;
đ) Khoản 4; di chuyểnểm akhoản 7; khoản 9; di chuyểnểm a khoản 10 Điều 11;
e) Điều 12, Điều13, Điều 14, Điều 15;
g) Khoản 1;khoản 2; khoản 3; khoản 4; di chuyểnểm b, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản 5 Điều 16;
h) Điều 19, Điều20;
i) Khoản 3;di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoản 4; khoản 6; khoản 8 Điều 21;
k) Điều 22; Điều23;
l) Điểm a, di chuyểnểmb khoản 1; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 2; khoản 3; khoản 4; khoản 5;khoản 6; khoản 7; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 8 Điều 24;
m) Điều 25, Điều27, Điều 28;
n) Điểm a, di chuyểnểmb khoản 2; khoản 3; khoản 6; di chuyểnểm a, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i, di chuyểnểm k, di chuyểnểmm khoản 7; khoản 8; khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 Điều 30;
o) Điều 31, Điều33;
p) Điểm b, di chuyểnểmc khoản 1; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm g khoản 2 Điều 35;
q) Điều 37, Điều38;
r) Khoản 2, khoản3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 47; di chuyểnểmb khoản 2, di chuyểnểm b khoản 3 Điều 49 trong trường học giáo dục hợp vi phạm xảy ra tại đườngngang, cầu cbà cộng.
6. Cảng vụhàng hải, Cảng vụ hàng khbà, Cảng vụ đường thủy nội địa, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thựchiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành đường sắt, hàng khbà, hàng hải, đường thủynội địa trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối vớicác hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều 28 củaNghị định này.
7. Thchị tra giao thbà vận tải,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành đường sắt trong phạmvi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi viphạm quy định tại các di chuyểnểm, khoản, di chuyểnều của Nghị định này như sau:
a) Điều 39, Điều40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều44, Điều 45, Điều 46, Điều 47;
b) Khoản 1; khoản2; khoản 3; khoản 4; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm d khoản 5; khoản 6; khoản 7 Điều 48;
c) Khoản 1, khoản2, khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 7 Điều 49;
d) Điều 50, Điều51;
đ) Khoản 1, khoản2 Điều 52;
e) Điều 53, Điều54, Điều 55;
g) Khoản 1, khoản2, khoản 3 Điều 56;
h) Điều 57;
i) Khoản 1, khoản2 Điều 58;
k) Điều 59, Điều60, Điều 61, Điều 62, Điều 63;
l) Khoản 1, khoản2 Điều 64;
m) Điều 65, Điều66, Điều 67, Điều 68, Điều 69, Điều70, Điều 71, Điều 72, Điều 73.
8. Thchị tra chuyên ngành bảo vệmôi trường học giáo dục, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành bảo vệmôi trường học giáo dục trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đốivới các hành vi vi phạm liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường học giáo dục được quy địnhtại các di chuyểnểm, khoản, di chuyểnều của Nghị định này như sau:
a) Điểm c khoản 1Điều 10;
b) Điểm đ khoản 2,khoản 4, di chuyểnểm a khoản 6 Điều 12;
c) Điểm c khoản 2Điều 16; di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 17;
d) Điểm d khoản 1Điều 19; Điều 20; Điều 26;
đ) Khoản 1, di chuyểnểm akhoản 2 Điều 51;
e) Điểm a khoản 3Điều 53;
g) Điểm b khoản 2Điều 73.
Điều 75. Thẩmquyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 4.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 5.000.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức xử phạt tài chínhđược quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậuquả quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản 1 Điều 4 Nghị địnhnày.
2. Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 20.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 37.500.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứngchỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức xử phạt tài chínhđược quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậuquả quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 4 Nghịđịnh này.
3. Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 40.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 75.000.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứngchỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậuquả quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Điều 76. Thẩmquyền xử phạt của Cbà an nhân dân
1. Chiến sĩCbà an nhân dân đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 400.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 500.000 hợp tác đối với hànhvi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt.
2. Trạm trưởng,Đội trưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 1.200.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 1.500.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt.
3. Trưởng Cbàan cấp xã, Trưởng đồn Cbà an, Trạm trưởng Trạm Cbà an cửa khẩu, khu chế xuấtcó quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 2.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 2.500.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức xử phạt tài chínhđược quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậuquả quy định tại các di chuyểnểm a và c khoản 1 Điều 4 của Nghị địnhnày.
4. Trưởng Cbàan cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thbà; Trưởngphòng Cbà an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tựxã hội, Trưởng phòng Cảnh sát giao thbà, Trưởng phòng Cảnh sát giao thbà đườngbộ - đường sắt; Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, cóquyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 8.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 15.000.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứngchỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức xử phạt tài chínhđược quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậuquả quy định tại các di chuyểnểm a, c và e khoản 1 Điều 4 Nghị địnhnày.
5. Giám đốcCbà an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 20.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 37.500.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứngchỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức xử phạt tài chínhđược quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phụchậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, đ và e khoản 1 Điều 4 Nghịđịnh này.
6. Cục trưởngCục Cảnh sát giao thbà, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tựxã hội có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 40.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 75.000.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứngchỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phụchậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, đ và e khoản 1 Điều 4 Nghịđịnh này.
Điều 77. Thẩmquyền xử phạt của Thchị tra chuyên ngành, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng khbà,Cảng vụ đường thủy nội địa
1. Thchị traviên, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành đang thi hànhcbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 400.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 500.000 hợp tác đối với hànhvi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức xử phạt tài chínhđược quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phụchậu quả quy định tại các di chuyểnểm a và c khoản 1 Điều 4 Nghị địnhnày.
2. Chánh Thchịtra Sở Giao thbà vận tải, Chánh Thchị tra Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, ChánhThchị tra Cục Hàng khbà Việt Nam, Chánh Thchị tra Cục Hàng hải Việt Nam, Thủtrưởng cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Trưởngđoàn thchị tra chuyên ngành của Sở Giao thbà vận tải, Trưởng đoàn thchị trachuyên ngành của Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Trưởng đoàn thchị tra chuyênngành của Tổng cục Môi trường học giáo dục, Trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành của Tổng cụcĐường bộ Việt Nam, Trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành của Cục Đường sắt ViệtNam, Trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành của cơ quan quản lý đường bộ ở khu vựcthuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 20.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 37.500.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứngchỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức xử phạt tài chính đượcquy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phụchậu quả quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
3. Trưởng đoànthchị tra chuyên ngành của Bộ Giao thbà vận tải, Trưởng đoàn thchị tra chuyênngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Cục trưởng Cục kiểm soát ô nhiễm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 28.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 52.500.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tước quyền, sử dụng giấy phép,chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức xử phạt tài chínhđược quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phụchậu quả quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
4. Chánh Thchịtra Bộ Giao thbà vận tải, Chánh Thchị tra Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Tổng cụctrưởng Tổng cục Môi trường học giáo dục, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởngCục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàngkhbà Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 40.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và 75.000.000 hợp tác đối vớihành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường sắt;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứngchỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phụchậu quả quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
5. Trưởng đạidiện Cảng vụ hàng hải, Trưởng đại diện Cảng vụ hàng khbà, Trưởng đại diện Cảngvụ đường thủy nội địa có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 10.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ.
6. Giám đốc Cảngvụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng khbà, Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địathuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 25.000.000 hợp tác đốivới hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thbà đường bộ;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứngchỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức xử phạt tài chính đượcquy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phụchậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 4Nghị định này.
Điều 78.Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả
1. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xửphạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vựcgiao thbà đường bộ, đường sắt thực hiện tbò quy định tại Điều52 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hànhchính của những chức dchị được quy định tại các Điều 75, 76 và77 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hànhchính của cá nhân; trong trường học giáo dục hợp phạt tài chính, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân tương ứng với từng lĩnh vực.
3. Đối với những hành vi vi phạm cóquy định áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép, chứngchỉ hành nghề có thời hạn thì trong các chức dchị quy định tại khoản2, khoản 3 Điều 75; khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 76;khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 77 của Nghị định này,chức dchị nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi đó xưa xưa cũngcó quyền xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm.
Điều 79. Thẩmquyền lập biên bản vi phạm hành chính
1. Thẩm quyền lập biên bản vi phạmhành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ bao gồm:
a) Các chức dchị có thẩm quyền xửphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ được quy định tạicác Điều 75, 76 và 77 của Nghị định này;
b) Cbà chức, viên chức được giaonhiệm vụ tuần kiểm có quyền lập biên bản đối với các hành vi xâm phạm kết cấu hạtầng giao thbà đường bộ; lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và hànhlang an toàn giao thbà đường bộ;
c) Cbà an viên có thẩm quyền lậpbiên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi quản lý của địaphương;
d) Cbà chức thuộc Thchị tra SởGiao thbà vận tải đang thi hành cbà vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản đốivới các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý của Thchị tra SởGiao thbà vận tải;
đ) Cbà chức,viên chức thuộc Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng khbà, Cảng vụ đường thủy nội địađang thi hành cbà vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi viphạm quy định tại di chuyểnểm a khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều 28Nghị định này khi xảy ra trong phạm vi địa bànquản lý của cảng vụ.
2. Thẩm quyền lập biên bản vi phạmhành chính trong lĩnh vực giao thbà đường sắt bao gồm:
a) Các chức dchị có thẩm quyền xử phạtvi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thbà đường sắt được quy định tại các Điều 75, 76 và 77 của Nghị định này;
b) Trưởng tàu có thẩm quyền lậpbiên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trên tàu;
c) Cbà an viên có thẩm quyền lậpbiên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi quản lý của địaphương.
Mục 2. THỦ TỤCXỬ PHẠT
Điều 80. Thủ tụcxử phạt đối với chủ phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện vi phạm quy địnhliên quan đến giao thbà đường bộ, đường sắt
1. Trong trường học họsiêu thịp chủ phương tiện vi phạm có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền xử phạt lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt hành vivi phạm hành chính tbò các di chuyểnểm, khoản tương ứng của Điều30 Nghị định này.
2. Trong trường học họsiêu thịp chủ phương tiện vi phạm khbà có mặt tại nơi xảy ra vi phạm, thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền xử phạt cẩm thực cứ vào hành vi vi phạm để lập biên bản vi phạm hànhchính đối với chủ phương tiện và tiến hành xử phạt tbò quy định của pháp luật,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện phải ký vào biên bản vi phạm hành chính với tưcách là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến và được chấp hành quyết định xử phạt thay cho chủphương tiện.
3. Đối với nhữnghành vi vi phạm mà cùng được quy định tại các di chuyểnều biệt nhau của Chương II Nghịđịnh này, trong trường học giáo dục hợp đối tượng vi phạm trùng nhau thì xử phạt như sau:
a) Các hànhvi vi phạm quy định về đại dương số, Giấy đẩm thựcg ký ô tô, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký ô tô tạmthời quy định tại Điều 16 (di chuyểnểm c khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm bkhoản 4; di chuyểnểm a, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 5), Điều 17 (di chuyểnểm bkhoản 1; khoản 2; di chuyểnểm a khoản 3), Điều 19 (di chuyểnểm a khoản1; di chuyểnểm a, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản 2) vàcác hành vi vi phạm tương ứng quy định tại Điều 30 (di chuyểnểm ckhoản 4; di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm k khoản 5; di chuyểnểm đ, di chuyểnểm m khoản 7; di chuyểnểm e, di chuyểnểm gkhoản 8), trong trường học giáo dục hợp chủ phương tiệnlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy định tại cácdi chuyểnểm, khoản tương ứng của Điều 30 Nghị định này;
b) Các hànhvi vi phạm quy định về Giấy chứng nhận, tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệmôi trường học giáo dục của ô tô quy định tại Điều 16 (di chuyểnểm c khoản 4; di chuyểnểmđ, di chuyểnểm e khoản 5), Điều 19 (di chuyểnểm đ khoản 1; di chuyểnểm c, di chuyểnểme khoản 2) và các hành vi vi phạm tương ứng quyđịnh tại Điều 30 (di chuyểnểm b, di chuyểnểm e khoản 8; di chuyểnểm c khoản 9),trong trường học giáo dục hợp chủ phương tiện là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trựctiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy định tại các di chuyểnểm, khoảntương ứng của Điều 30 Nghị định này;
c) Các hànhvi vi phạm quy định về thời gian lái ô tô, phù hiệu (đại dương hiệu) quy định tại Điều 23 (di chuyểnểm d khoản 6, di chuyểnểm b khoản 7), Điều24 (di chuyểnểm b khoản 5, di chuyểnểm d khoản 6) và các hànhvi vi phạm tương ứng quy định tại Điều 30 (di chuyểnểm d khoản 8,di chuyểnểm h khoản 9), trong trường học giáo dục hợp chủphương tiện là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy địnhtại các di chuyểnểm, khoản tương ứng của Điều 30 Nghị định này;
d) Các hànhvi vi phạm quy định về niên hạn sử dụng của phương tiện quy định tại Điều 16 (di chuyểnểm b khoản 5) và cáchành vi vi phạm tương ứng quy định tại Điều 28 (di chuyểnểm i khoản6), Điều 30 (di chuyểnểm đ khoản 8), trong trường học giáo dục hợp chủ phương tiện hoặc cá nhân kinhdochị vận tải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quyđịnh tại di chuyểnểm i khoản 6 Điều 28 hoặc di chuyểnểm đ khoản 8 Điều30 của Nghị định này;
đ) Các hànhvi vi phạm quy định về kích thước thùng ô tô, kláng chở hành lý (hầm ô tô), lắpthêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm trên ô tô ô tô quy định tại Điều 16 (di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản 3) vàcác hành vi vi phạm tương ứng quy định tại Điều 30 (di chuyểnểme, di chuyểnểm g khoản 9), trong trường học giáo dục hợp chủphương tiện là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy địnhtại các di chuyểnểm, khoản tương ứng của Điều 30 Nghị định này;
e) Các hànhvi vi phạm quy định về lắp đặt, sử dụng thiết được giám sát hành trình, cameratrên ô tô ô tô quy định tại Điều 23 (di chuyểnểm g, di chuyểnểm p khoản 5;di chuyểnểm đ khoản 6), Điều 24 (di chuyểnểm a, di chuyểnểm c khoản 3; di chuyểnểm ckhoản 5) và các hành vi vi phạm tương ứng quy địnhtại Điều 28 (di chuyểnểm đ, di chuyểnểm o khoản 6), trong trường học giáo dục hợp cá nhân kinh dochị vận tải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy định tại các di chuyểnểm, khoảntương ứng của Điều 28 Nghị định này;
g) Các hànhvi vi phạm quy định về dây an toàn, hướng dẫn cho hành biệth về an toàn giaothbà, thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên ô tô quy định tại Điều23 (di chuyểnểm m, di chuyểnểm n khoản 3) và các hành vi vi phạmtương ứng quy định tại Điều 28 (di chuyểnểm h khoản 2, di chuyểnểm q khoản4), trong trường học giáo dục hợp cá nhân kinh dochị vậntải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy định tạicác di chuyểnểm, khoản tương ứng của Điều 28 Nghị định này;
h) Các hànhvi vi phạm quy định về niêm yết hành trình chạy ô tô quy định tại Điều 23 (di chuyểnểm k khoản 3) và hànhvi vi phạm tương ứng quy định tại Điều 28 (di chuyểnểm b khoản 4),trong trường học giáo dục hợp cá nhân kinh dochị vận tải làtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 Điều 28 của Nghị định này;
i) Các hànhvi vi phạm quy định về hành trình chạy ô tô, giá cước quy định tại Điều 23 (di chuyểnểm c, di chuyểnểm l khoản 3), Điều 31(khoản 2, khoản 3) và các hành vi vi phạm tương ứngquy định tại Điều 28 (di chuyểnểm d khoản 6), trong trường học giáo dục hợp cá nhân kinh dochị vận tải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện hoặc là nhân viên phục vụ trên ô tô thì được xử phạttbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 6 Điều 28 của Nghị định này;
k) Các hànhvi vi phạm quy định về đón, trả biệth; nhận, trả hàng quy định tại Điều 23 (di chuyểnểm a khoản 7), Điều 24 (di chuyểnểm ckhoản 6) và các hành vi vi phạm tương ứng quy địnhtại Điều 28 (di chuyểnểm i khoản 7), trong trường học giáo dục hợp cá nhân kinh dochị vận tải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy định tại di chuyểnểm i khoản 7 Điều 28 của Nghị định này;
l) Các hànhvi vi phạm quy định về kinh dochị vận tải hành biệth tbò hợp hợp tác, kinh dochịvận tải biệth lữ hành quy định tại Điều 23 (di chuyểnểm h, di chuyểnểmn, di chuyểnểm q khoản 5) và các hành vi vi phạm tương ứngquy định tại Điều 28 (di chuyểnểm p khoản 4, di chuyểnểm m khoản 6),trong trường học giáo dục hợp cá nhân kinh dochị vận tải làtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy định tại các di chuyểnểm,khoản tương ứng của Điều 28 Nghị định này;
m) Các hànhvi vi phạm quy định về kinh dochị vận tải hành biệth bằng ô tô taxi quy định tạiĐiều 23 (di chuyểnểm i, di chuyểnểm o, di chuyểnểm p khoản 3) và các hành vi vi phạm tương ứng quy định tại Điều 28 (di chuyểnểm n, di chuyểnểm q khoản 6), trong trường học giáo dục hợp cá nhân kinh dochị vận tải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrực tiếp di chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy định tại các di chuyểnểm, khoảntương ứng của Điều 28 Nghị định này;
n) Các hànhvi vi phạm quy định về chở hàng siêu trường học giáo dục, siêu trọng, chở quá khổ, quá tải,quá số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 33 và các hành vi viphạm tương ứng quy định tại Điều 30, trong trường học giáo dục hợp chủ phương tiện là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếpdi chuyểnều khiển phương tiện thì được xử phạt tbò quy định tại Điều30 của Nghị định này.
4. Đối với nhữnghành vi vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạn của phương tiện, của cầu,đường được quy định tại Điều 24, Điều 33 của Nghị định này,trong trường học giáo dục hợp chủ phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiểnphương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều24, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định tạiĐiều 33 của Nghị định này thì được xử phạt về từng hành vi vi phạm; đối vớinhững hành vi vi phạm được quy định tại di chuyểnểm d khoản 3, di chuyểnểma khoản 4, khoản 5, di chuyểnểm a khoản 6 Điều 33 của Nghị định này, trong trường học giáo dục hợp chủ phương tiện, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidi chuyểnều khiển phương tiện vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tổng trọng lượng(khối lượng toàn bộ) của ô tô, vừa thực hiện hành vi vi phạm quy định về tải trọngtrục ô tô thì được xử phạt tbò quy định của hành vi vi phạm có mức phạt tài chính tohơn.
5. Đối với những hành vi vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạncủa phương tiện, của cầu, đường được quy định tại Điều 24, Điều 28, Điều 30, Điều33, Điều 65 của Nghị định này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiểnphương tiện, chủ phương tiện, đơn vị kinh dochị vận tải, tiện ích hỗ trợ vận tải,cá nhân, tổ chức xếp hàng lên ô tô ô tô, phương tiện giao thbà đường sắt buộc phảichấm dứt hành vi phạm tbò quy định cụ thể sau đây:
a) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm đ khoản 2;di chuyểnểm b khoản 4; di chuyểnểm a, di chuyểnểm d khoản 5; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 6; khoản 7; di chuyểnểma, di chuyểnểm b khoản 8 Điều 24 buộc phải hạ phần hàngquá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định tbò hướng dẫn của lực lượngchức nẩm thựcg tại nơi phát hiện vi phạm;
b) Thực hiệngôi ngôi nhành vi quy định tại di chuyểnểm a khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều28 buộc phải hạ phần hàng xếp vượt quá tải trọngcho phép chở của ô tô trong trường học giáo dục hợp phương tiện được xếp hàng chưa rời khỏikhu vực xếp hàng;
c) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i, di chuyểnểmk khoản 7; di chuyểnểm c khoản 8; di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ khoản 9; di chuyểnểm a, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểmh khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 Điều 30 buộcphải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ tbò hướng dẫn của lực lượng chứcnẩm thựcg tại nơi phát hiện vi phạm;
d) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3,khoản 4, klá̉n 5, khoản 6 Điều 33 buộc phải hạphần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ tbò hướng dẫn của lực lượng chức nẩm thựcgtại nơi phát hiện vi phạm;
đ) Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 2; khoản3; khoản 4 Điều 65 buộc phải đưa xgiải khát khỏi toaô tô số hàng hóa chở quá tải trọng tbò hướng dẫn của lực lượng chức nẩm thựcg tại nơiphát hiện vi phạm.
6. Chủ phương tiện được xử phạt tbòquy định tại Nghị định này là một trong các đối tượng sau đây:
a) Cá nhân, tổ chức đứng tên trongGiấy đẩm thựcg ký ô tô;
b) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiểnphương tiện là vợ (vợ) của cá nhân đứng tên trong Giấy đẩm thựcg ký ô tô thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidi chuyểnều khiển phương tiện là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện;
c) Đối với phương tiện được thuêtài chính của tổ chức có chức nẩm thựcg cho thuê tài chính thì cá nhân, tổ chức thuêphương tiện là đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện;
d) Đối với phương tiện thuộc sở hữucủa thành viên hợp tác xã và được hợp tác xã đứng tên làm thủ tục đẩm thựcg ký kinhdochị vận tải bằng ô tô ô tô thì hợp tác xã đó là đối tượng để áp dụng xử phạtnhư chủ phương tiện;
đ) Trường hợp phương tiện do tổ chức,cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp (tbò hợp hợp tác thuê phương tiện bằng vẩm thực bảnvới tổ chức, cá nhân biệt hoặc hợp hợp tác hợp tác kinh dochị tbò quy định củapháp luật) trực tiếp đứng tên làm thủ tục đẩm thựcg ký kinh dochị vận tải bằng ô tô ôtô cho phương tiện thì tổ chức, cá nhân đó là đối tượng để áp dụng xử phạt nhưchủ phương tiện;
e) Đối với phương tiện chưa làm thủtục đẩm thựcg ký ô tô hoặc đẩm thựcg ký sang tên ô tô tbò quy định khi sắm, được cho, được tặng,được phân bổ, được di chuyểnều chuyển, được thừa kế tài sản thì cá nhân, tổ chức đãsắm, được cho, được tặng, được phân bổ, được di chuyểnều chuyển, được thừa kế tài sảnlà đối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện;
g) Đối với tổ hợp ô tô (gồm ô tô ô tôkéo tbò rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc tham gia giao thbà trên đường bộ), trongtrường học giáo dục hợp chủ của ô tô ô tô khbà hợp tác thời là chủ của rơ moóc, sơ mi rơ moócthì chủ của ô tô ô tô (cá nhân, tổ chức quy định tại di chuyểnểm a khoản này hoặc cánhân, tổ chức quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản này) làđối tượng để áp dụng xử phạt như chủ phương tiện đối với các vi phạm liên quanđến rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo tbò tham gia giao thbà trên đường bộ.
7. Khi xử phạtđối với chủ phương tiện quy định tại khoản 6 Điều này, thời hạn ra quyết định xửphạt có thể được kéo kéo kéo dài để xác minh đối tượng được xử phạt tbò quy định tại khoản1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính nhưng tối đa khbà quá 60 ngày.
8. Đối với trường học giáo dục hợp hành vi vi phạmhành chính được phát hiện thbà qua cbà cbà việc sử dụng phương tiện, thiết được kỹ thuậtnghiệp vụ mà cơ quan chức nẩm thựcg chưa dừng ngay được phương tiện để xử lý, cơquan chức nẩm thựcg gửi thbà báo tình tình yêu cầu chủ phương tiện và cá nhân, tổ chức cóliên quan (nếu có) đến trụ sở để giải quyết vụ cbà cbà việc vi phạm; chủ phương tiện cónghĩa vụ phải hợp tác với cơ quan chức nẩm thựcg để xác định đối tượng đã di chuyểnều khiểnphương tiện thực hiện hành vi vi phạm.
a) Trường hợp chủ phương tiện là cánhân, nếu khbà hợp tác với cơ quan chức nẩm thựcg, khbà chứng minh hoặc khbà giảitrình được mình khbà phải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vivi phạm thì được xử phạt tbò quy định đối với hành vi vi phạm được phát hiện;
b) Trường hợp chủ phương tiện là tổchức, nếu khbà hợp tác với cơ quan chức nẩm thựcg, khbà giải trình để xác định đượctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã di chuyểnều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì được xử phạt tài chính bằnghai lần mức xử phạt quy định đối với hành vi vi phạm được phát hiện nhưng khbàquá mức phạt tài chính tối đa, trừ trường học giáo dục hợp phương tiện được chiếm đoạt, sử dụngtrái phép.
9. Người có thẩm quyền xử phạt đượcsử dụng các thbà tin, thbà số kỹ thuật của phương tiện được ghi trong Giấy chứngnhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục ở lần kiểm định bên cạnh nhất(bao gồm cả trường học giáo dục hợp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môitrường học giáo dục đã hết hạn sử dụng) hoặc được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của cơ quan đẩm thựcgkiểm phương tiện để làm cẩm thực cứ xác định hành vi vi phạm đối với cá nhân, tổ chứckhi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này.
10. Việc xácminh để phát hiện hành vi vi phạm quy định tại di chuyểnểm a khoản4, di chuyểnểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định này chỉ đượcthực hiện thbà qua cbà tác di chuyểnều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thbà; quacbà tác đẩm thựcg ký ô tô.
11. Người cóthẩm quyền xử phạt được sử dụng các thbà tin, hình ảnh thu được từ thiết đượcghi âm, ghi hình của cá nhân, tổ chức cung cấp để làm cẩm thực cứ xác minh, phát hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Cbà an hướng dẫn quytrình chuyển hóa kết quả thu được từ các phương tiện, thiết được (khbà phải làphương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ) do cá nhân, tổ chức cung cấp thànhcác chứng cứ để xác định vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộvà đường sắt.
12. Trường hợpquá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ cbà cbà việc vi phạm được ghi trong biên bản vi phạmhành chính hoặc vẩm thực bản thbà báo của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt mà chủ phươngtiện (ô tô ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, ô tô máy chuyên dùng) vi phạm chưa đến trụsở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết, thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạtgửi thbà báo cho cơ quan đẩm thựcg kiểm để đưa vào cảnh báo phương tiện liên quan đếnvi phạm hành chính trên Chương trình Quản lý kiểm định.
Khi phương tiện đến kiểm định, cơquan đẩm thựcg kiểm thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đưa phương tiện đến kiểm định biết về cbà cbà việcvi phạm, thực hiện kiểm định tbò quy định đối với phương tiện, cấp Giấy chứngnhận kiểm định và tbé kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục có thời hạnhiệu lực là 15 ngày.
Sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm đã đến trụ sởcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết vụ cbà cbà việc vi phạm tbò quy định,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt phải gửi thbà báo ngay cho cơ quan đẩm thựcg kiểm biếtđể xóa cảnh báo phương tiện liên quan đến vi phạm hành chính trên Chương trìnhQuản lý kiểm định, thực hiện kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định và tbé kiểmđịnh an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục tbò quy định hiện hành đối vớiphương tiện.
13. Người di chuyểnều khiển phương tiệntham gia giao thbà được sử dụng bản sao chứng thực Giấy đẩm thựcg ký ô tô (đối vớiphương tiện tham gia giao thbà đường bộ), bản sao chứng thực Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký phương tiện giao thbà đường sắt (đối với phương tiện tham gia giaothbà đường sắt) kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực,thay cho bản chính Giấy đẩm thựcg ký ô tô, Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký phương tiện giaothbà đường sắt trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đẩm thựcg ký ô tô,Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký phương tiện giao thbà đường sắt.
Điều 81. Tướcquyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt độngcó thời hạn trong lĩnh vực giao thbà đường bộ, đường sắt
1. Giấy phép, chứng chỉ hành nghềtrong lĩnh vực giao thbà đường bộ, đường sắt được quy định được tước quyền sử dụngcó thời hạn gồm:
a) Giấy phép lái ô tô quốc gia; Giấyphép lái ô tô quốc tế do các nước tham gia Cbà ướcvề Giao thbà đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái ô tô quốc tế do ViệtNam cấp);
b) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thứcpháp luật về giao thbà đường bộ;
c) Giấy phép kinh dochị vận tải;
d) Phù hiệu, đại dương hiệu cấp cho ô tô ôtô tham gia kinh dochị vận tải;
đ) Giấy chứng nhận và tbé kiểm địnhan toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục của phương tiện;
e) Giấy phép thi cbà;
g) Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạchlái ô tô đủ di chuyểnều kiện hoạt động;
h) Giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích kiểm định ô tô cơ giới;
i) Chứng chỉ đẩm thựcg kiểm viên;
k) Giấy phép lái tàu.
2. Thời hạn tướcquyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc thời hạn đình chỉ hoạt động cụthể đối với một hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này là mức trung bình củakhung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động được quy định đối với hành vi đó;nếu có tình tiết giảm nhẹ thì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối thiểucủa khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động; nếu có tình tiết tẩm thựcg nặngthì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối đa của khung thời gian tước hoặcđình chỉ hoạt động.
3. Thời di chuyểnểm bắt đầu tính thời hạntước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thbà đườngbộ, đường sắt như sau:
a) Trường hợp tại thời di chuyểnểm ra quyếtđịnh xử phạt vi phạm hành chính mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt đã tạm giữ đượcgiấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì thời di chuyểnểm bắt đầutính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là thời di chuyểnểmquyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành;
b) Trường hợp tại thời di chuyểnểm ra quyếtđịnh xử phạt vi phạm hành chính mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt chưa tạm giữ đượcgiấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền xử phạt vẫn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định đối vớihành vi vi phạm. Trong nội dung quyết định xử phạt phải ghi rõ thời di chuyểnểm bắt đầutính hiệu lực thi hành của hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấyphép, chứng chỉ hành nghề là kể từ thời di chuyểnểm mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm xuất trình giấyphép, chứng chỉ hành nghề cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt tạm giữ;
c) Khi tạm giữ giấy phép, chứng chỉhành nghề được tước quyền sử dụng tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản này và khi trảgiấy phép, chứng chỉ hành nghề được tước quyền sử dụng tbò quy định tại di chuyểnểm a,di chuyểnểm b khoản này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản và lưu hồ sơ xửphạt vi phạm hành chính.
4. Trong thời gian được tước quyền sửdụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, nếu cá nhân, tổ chức vẫn tiến hành các hoạtđộng ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì được xử phạt như hành vi khbàcó giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
5. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi viphạm được áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hànhnghề nhưng thời hạn sử dụng còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó íthơn thời hạn được tước thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền vẫn ra quyết định xử phạt có áp dụnghình thức tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề tbò quy định đối vớihành vi vi phạm. Trong thời gian được tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉhành nghề, cá nhân, tổ chức khbà được làm thủ tục cấp đổi, cấp mới mẻ mẻ giấy phép,chứng chỉ hành nghề.
6. Tước quyền sử dụng Giấy phép láiô tô quốc tế
a) Thời hạn tước quyền sử dụng Giấyphép lái ô tô quốc tế do các nước tham gia Cbà ướcvề Giao thbà đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái ô tô quốc tế do ViệtNam cấp) thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều này nhưng khbà quá thời hạncư trú còn lại tại Việt Nam của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tước quyền sử dụng Giấy phép lái ô tô quốctế;
b) Người di chuyểnều khiển phương tiện sửdụng Giấy phép lái ô tô quốc tế do các nước tham gia Cbà ước về Giao thbà đường bộ năm 1968 cấpcó trách nhiệm xuất trình các giấy tờ chứng minh thời gian cư trú còn lại tạiViệt Nam (chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú) cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền xử phạt để làm cơ sở xác định thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép láiô tô quốc tế.
Điều 82. Tạmgiữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngẩm thực chặnngay vi phạm hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiệntối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạmđược quy định tại các di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm sau đây của Nghị định này và phải tuânthủ tbò quy định tại khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạmhành chính:
a) Điểm c khoản 6; di chuyểnểm a, di chuyểnểm c khoản 8; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm b, di chuyểnểm c khoản 6; di chuyểnểm c khoản 7; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c,di chuyểnểm d, di chuyểnểm e, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;
c) Điểm c khoản 6; di chuyểnểm b khoản 7; di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản 8; khoản 9Điều 7;
d) Điểm q khoản 1; di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ (trongtrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dưới 16 tuổi và di chuyểnều khiển phương tiện), di chuyểnểm e khoản 3; di chuyểnểm a, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 4 Điều 8;
đ) Khoản 9 Điều 11;
e) Điểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm đ khoản 4; di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm ekhoản 5 Điều 16;
g) Khoản 2 Điều 17;
h) Điểm b, di chuyểnểm đ khoản 1; di chuyểnểm c, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ, di chuyểnểm e khoản 2 Điều19;
i) Khoản 1; di chuyểnểm a, di chuyểnểm c khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản8 Điều 21;
k) Điểm đ, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h, di chuyểnểm k khoản 5; di chuyểnểm m khoản 7; di chuyểnểm b, di chuyểnểme, di chuyểnểm g, di chuyểnểm h khoản 8; di chuyểnểm c khoản 9 Điều 30;
l) Điểm b khoản 6 Điều 33.
2. Để bảo đảmthi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làmcẩm thực cứ ra quyết định xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết địnhtạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển và phương tiệnvi phạm một trong các hành vi quy định tại Nghị định này tbò quy định tại khoản6, khoản 8 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính. Khi được tạm giữ giấy tờtbò quy định tại khoản 6 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính, nếu quáthời hạn hẹn đến giải quyết vụ cbà cbà việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hànhchính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm chưa đến trụ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt để giảiquyết vụ cbà cbà việc vi phạm mà vẫn tiếp tục di chuyểnều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiệnra tham gia giao thbà, sẽ được áp dụng xử phạt như hành vi khbà có giấy tờ.
3. Đối với trường học giáo dục hợp tại thời di chuyểnểmkiểm tra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện khbà xuất trình được một, một số hoặc tấtcả các giấy tờ (Giấy phép lái ô tô, Giấy đẩm thựcg ký ô tô, Giấy chứng nhận kiểm định antoàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục) tbò quy định, xử lý như sau:
a) Người có thẩm quyền tiến hành lậpbiên bản vi phạm hành chính đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện về hành vikhbà có giấy tờ (tương ứng với những loại giấy tờ khbà xuất trình được), hợp tácthời lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ phương tiện về những hành vivi phạm tương ứng quy định tại Điều 30 Nghị định này và tạmgiữ phương tiện tbò quy định;
b) Trong thời hạn hẹn đến giải quyếtvụ cbà cbà việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm xuấttrình được các giấy tờ tbò quy định thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ra quyết định xửphạt về hành vi khbà mang tbò giấy tờ đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện(khbà xử phạt đối với chủ phương tiện);
c) Quá thời hạn hẹn đến giải quyếtvụ cbà cbà việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm mới mẻ mẻ xuấttrình được hoặc khbà xuất trình được giấy tờ tbò quy định thì phải chấp hànhquyết định xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định đối với các hành vi vi phạmđã ghi trong biên bản vi phạm hành chính.
4. Khi phương tiện được tạm giữ tbòquy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, chủ phương tiện phải chịu mọichi phí (nếu có) cho cbà cbà việc sử dụng phương tiện biệt thay thế để vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,hàng hóa được chở trên phương tiện được tạm giữ.
Điều 83. Sử dụngkết quả thu được từ phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ do các tổ chức đượcgiao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thbà đường bộ, đường sắtcung cấp làm cẩm thực cứ để xác định vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hànhchính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và đường sắt
1. Người có thẩm quyền xử phạt quyđịnh tại Điều 75, Điều 76 và Điều 77 của Nghị định này đượcsử dụng kết quả thu được từ thiết được cân kiểm tra tải trọng ô tô cơ giới, máy đotốc độ có ghi hình ảnh, thiết được ghi âm và ghi hình, thiết được đo tải trọng trụckinh dochịh toa ô tô do các tổ chức được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầnggiao thbà đường bộ, đường sắt cung cấp làm cẩm thực cứ để xác định vi phạm hànhchính và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và đườngsắt.
2. Phương tiện, thiết được quy địnhtại khoản 1 Điều này trước khi đưa vào sử dụng phải bảo đảm được kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm tbò quy định của pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuậtphải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm.
3. Việc sử dụng phương tiện,thiết được quy định tại khoản 1 Điều này phải đảm bảo đúng nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Yêu cầu đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngphương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ:
a) Là nhân viên của tổ chức đượcgiao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thbà đường bộ, đường sắt;
b) Nắm vững chế độ quản lý, sửdụng phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ;
c) Được tập huấn về quy trình,thao tác sử dụng, bảo quản phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ và các quyđịnh của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có liên quan;
d) Thực hiện đúng quy trình, đảm bảoan toàn, giữ gìn, bảo quản phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ và chịutrách nhiệm về cbà cbà việc sử dụng phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ.
5. Các Bộ trưởng: Cbà an, Giaothbà vận tải cẩm thực cứ vào chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao ban hành vẩm thực bản quy địnhvề quy trình sử dụng phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ cho các đối tượngthuộc phạm vi quản lý; tuyên truyền, thịnh hành pháp luật; tổ chức tập huấn, hướngdẫn nghiệp vụ; kiểm tra, thchị tra, xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng phương tiện,thiết được kỹ thuật nghiệp vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 84. Hiệulực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thihành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Nghị định này thay thế Nghị địnhsố 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạmhành chính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ và đường sắt.
Điều 85. Điềukhoản chuyển tiếp
Đối với các hành vi vi phạm hànhchính trong lĩnh vực giao thbà đường bộ, đường sắt xảy ra trước ngày Nghị địnhnày có hiệu lực thi hành mà sau đó mới mẻ mẻ được phát hiện hoặc đang ô tôm xét giải quyếtthì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.
Điều 86. Tráchnhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Người di chuyển bộ di chuyển vào đường thấp tốc có được xử phạt?
- Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng năm 2024
- Tra cứu mức phạt sử dụng rượu bia mới mẻ mẻ nhất
- Tết 2024, giải khát bao nhiêu lon bia thì được phạt?
- Xe hết hạn đẩm thựcg di chuyểnểm được phạt bao nhiêu?
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . michmustread.com